Chương trình + Tiếng Hàn: 01 – 02 năm + Cao Đẳng: 02 – 03 năm + Đại học: 04 – 06 năm + Thạc sỹ: 02 năm + Tiến sỹ: 03 – 04 năm |
Chuyên ngành + Giải phẫu thẩm mỹ + Thiết kế thời trang + Quản lý du lịch & khách sạn + Kinh tế + Kỹ thuật + Công nghệ + Y/ dược |
Kỳ học: Tháng 3, 6, 9, 12 (Nộp hồ sơ trước 03 – 04 tháng) |
Mọi chi tiết về đăng ký du học Hàn Quốc và săn học bổng du học Hàn Quốc, vui lòng liên hệ:
THÔNG TIN LIÊN HỆCông ty Cổ phần Giáo dục và Đào tạo quốc tế Tập đoàn Atlantic – Công ty uy tín với 21 năm kinh nghiệm tư vấn du học quốc tế
|
]]>
Cùng Du học Atlantic tìm hiểu và phân tích tất tần tật về danh sách tuyển sinh các trường Hàn Quốc hợp tác cùng Atlantic.
Danh sách tuyển sinh các trường Hàn Quốc | |||||||
Stt | Tên trường | Thành phố/ Tỉnh | Học phí (Won)/ năm | Ký túc xá (Won)/ 6 tháng | Chi phí ăn dự tính/ tháng (vnđ) | Phí dịch vụ (vnđ) | Ghi chú |
1 | Đại Học Sogang | Seoul | 4.524.000 KRW – 5,852,00 KRW/kỳ | 1.776,060KWR(4M) – 2.656.500KWR(6M) | 650.000 – 750.000 KRW/tháng | 11,500,000 | Khóa chuyên ngành |
2 | Đại Học Dankook | Seoul | 4.162.200 KWR – 5,316,150 KRW/kỳ | 829,400KRW – 1,952,160 KRW | 500,000 – 650,000 KRW | 11,500,000 | Khóa chuyên ngành |
3 | Đại Học Solbridge | Daejeon | 10.074 usd/năm | 2184 USD | 3000usd | 11,500,000 | Khóa chuyên ngành |
4 | Đại Học Sejong | Seoul | 4.445.000 KRW – 6.085.000 KRW/kỳ | 1.658.000 won/6 tháng | 3.084.000 won (3.000usd) | 11,500,000 | Khóa chuyên ngành |
5 | Đại Học Kyungdong | Sockcho | 5.000usd/kỳ | 1000usd/6 tháng | 1500usd | 11,500,000 | Khóa chuyên ngành |
6 | Viện khoa học công nghệ và tiên tiến Hàn Quốc | Seoul | 5,600,000 KRW – 6,500,000 KRW/kỳ | 450.000 – 550.000 KRW/tháng | 600.000 – 750.000 KRW/tháng | 11,500,000 | Khóa chuyên ngành |
7 | Đại học Quốc Gia Seoul | Seoul | 2,444,200 KRW – 3,661,000 KRW/kỳ | 450.000 – 550.000 KRW/tháng | 600.000 – 750.000 KRW/tháng | 11,500,000 | Khóa chuyên ngành |
8 | Đại học Daegu | Daegu | 3,362,000 KRW – 4,129,000 KRW/kỳ | 350.000 – 450.000 KRW/tháng | 450.000 – 500.000 KRW/tháng | 11,500,000 | Khóa chuyên ngành |
9 | Đại Học Changwon | Changwon | 4,225,000 KRW – 5,235,000 KRW/kỳ | 300.000 – 400.000 KRW/tháng | 450.000 – 500.000 KRW/tháng | 11,500,000 | Khóa chuyên ngành |
10 | Đại học Bách Khoa KPU | Gyeonggi | 4,256,000 KRW – 5,325,000 KRW/kỳ | 300.000 – 400.000 KRW/tháng | 450.000 – 500.000 KRW/tháng | 11,500,000 | Khóa chuyên ngành |
11 | Đại Học Woosong | Daejeon | 6,400 USD – 10,074 USD/năm | 400.000 – 600.000 KRW/tháng | 450.000 – 500.000 KRW/tháng | 11,500,000 | Khóa chuyên ngành |
12 | Đại học Hanyang | Seoul | 5,727,000 KRW/kỳ | 600.000 – 850.000 KRW/tháng | 650.000 – 750.000 KRW/tháng | 11,500,000 | Khóa chuyên ngành |
13 | Đại học Kyung Hee | Seoul | 4,630,000 – 5,235,000 KRW/kỳ | 600.000 – 850.000 KRW/tháng | 650.000 – 750.000 KRW/tháng | 11,500,000 | Khóa chuyên ngành |
14 | Đại học Chungang | Seoul | 4,255,000 – 5,235,000 KRW/kỳ | 600.000 – 850.000 KRW/tháng | 650.000 – 750.000 KRW/tháng | 11,500,000 | Khóa chuyên ngành |
15 | ĐH Nữ sinh Sungshin | Seoul | 5,660,000 | 2,430,000 | 5,000,000 | 11,500,000 | Khóa tiếng |
16 | ĐH Kyungdong | Sockcho, Kangwon | 4,320,000 | 1,200,000 | 5,000,000 | 11,500,000 | Khóa tiếng |
17 | ĐH Hannam | Daejeon | 5,600,000 | 930,000 | 5,000,000 | 11,500,000 | Khóa tiếng |
18 | ĐH Kangwoon | Seoul | 5,600,000 | 2,000,000 | 5,000,000 | 11,500,000 | Khóa tiếng |
19 | ĐH Calvin | Yongin, Gyeonggi | 5,800,000 | 1,080,000 | 5,000,000 | 11,500,000 | Khóa tiếng |
20 | ĐH Hanil Jangshin | Jeonju | 4,800,000 | 1,200,000 | 4,000,000 | 11,500,000 | Khóa tiếng |
21 | ĐH Nữ sinh Seoul | Seoul | 5,600,000 | 13,200,000 | 5,000,000 | 11,500,000 | Khóa tiếng |
22 | ĐH Kookmin | Seoul | 6,000,000 | 2,000,000 | 5,000,000 | 11,500,000 | Khóa tiếng |
23 | Keimyung College | Daegu | 4,400,000 | 840,000 | 4,000,000 | 11,500,000 | Khóa tiếng |
24 | ĐH Daegu Hanny | Gyeongsan, Gyeongsangbuk | 4,800,000 | 1,100,000 | 4,000,000 | 11,500,000 | Khóa tiếng |
25 | ĐH Daekyung | Gyeongsan, Gyeongbuk | 3,400,000 | 800,000 | 2,000,000 | 11,500,000 | Khóa tiếng |
26 | Dongnam health college | Suwon, Gyeonggi | 4,800,000 | 1,500,000 | 4,000,000 | 11,500,000 | Khóa tiếng |
27 | ĐH Sangji | Wonju, Kwangwon | 4,400,000 | 1,200,000 | 4,000,000 | 11,500,000 | Khóa tiếng |
28 | Yeoju institute Technology | Yeoju, Gyeonggi | 4,400,000 | 900,000 | 4,000,000 | 11,500,000 | Khóa tiếng |
29 | ĐH Shin ansan | Ansan, Gyeonggi | 4,800,000 | 2,230,000 | 4,000,000 | 11,500,000 | Khóa tiếng |
30 | Seoil University | Seoul | 4,800,000 | 2,230,000 | 5,000,000 | 11,500,000 | Khóa tiếng |
31 | Doowon University of Technology | Gyeonggi | 4,400,000 | 1,500,000 | 4,000,000 | 11,500,000 | Khóa tiếng |
32 | Học viện khoa học và kỹ thuật Busan | Busan | 4,000,000 | 1,400,000 | 4,000,000 | 11,500,000 | Khóa tiếng |
Danh sách tuyển sinh các trường Hàn Quốc | |||||
Stt | Tên trường | Thành phố/ Tỉnh | Chuyên ngành chính | Học bổng | Điều kiện tuyển sinh |
1 | Đại Học Sogang | Seoul | Truyền thông, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tâm lý học, Ngôn ngữ tiếng Hàn, Khoa học máy tính, Kỹ thuật Điện/ Cơ khí, khoa học máy tính, kỹ thuật hóa học và phân tử sinh học (Truyền thông là ngành đứng đầu tại Hàn Quốc) |
100% (4 năm chuyên ngành) +50% (4 năm chuyên ngành) +25% (4 năm chuyên ngành) |
Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học Khoảng trống không quá 2 – 3 năm GPA> 7.0 IELTS: 5.5 / TOPIK 4 |
2 | Đại Học Dankook | Seoul | Chuyên ngành Hot: Kỹ thuật thiết kế điện thoại di động, sân khấu điện ảnh, vũ đạo và kinh doanh quốc tế là ngành đứng đầu | 15% – 100% | Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học Khoảng trống không quá 2 – 3 năm GPA> 7.0 IELTS: 5.5 / TOPIK 4 |
3 | Đại Học Solbridge | Daejeon | Tài chính Marketing Quản trị kinh doanh Khởi nghiệp kinh doanh (Top 5% các trường hàng đầu đào tạo về kinh doanh trên thế giới |
20% – 100% | Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học Khoảng trống không quá 2 – 3 năm GPA> 7.0 IELTS: 5.5 / TOPIK 4 |
4 | Đại Học Sejong | Seoul | Quản trị khách sạn và du lịch là ngành đứng đầu | 20% – 80% | Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học Khoảng trống không quá 2 – 3 năm GPA> 7.0 IELTS: 5.5 / TOPIK 4 |
5 | Đại Học Kyungdong | Sockcho | (Quản trị kinh doanh, quản trị khách sạn và du lịch, máy tính thông minh, nghiên cứu ngôn ngữ Hàn Quốc là thế mạnh của trường) | 30% – 100% | Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học Khoảng trống không quá 2 – 3 năm GPA> 7.0 IELTS: 5.5 / TOPIK 4 |
6 | Viện khoa học công nghệ và tiên tiến Hàn Quốc | Seoul | Công nghệ thông tin là ngành đứng đầu | Miễn 100% học phí trong 8 học kỳ. Phụ cấp hàng tháng 200 – 300 USD/tháng. |
Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học Khoảng trống không quá 2 – 3 năm GPA> 7.0 IELTS: 5.5 / TOPIK 4 |
7 | Đại học Quốc Gia Seoul | Seoul | Toán học, Hóa học, Thống kê, Sinh học, Vật lý, Kỹ thuật di truyền, Khoa học về trái đất và môi trường, Chương trình về lịch sử triết học của khoa học, Khoa thần kinh, Tin – sinh học… |
40% – 100%/4 năm và trợ cấp thêm 600.000 KRW/tháng | Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học Khoảng trống không quá 2 – 3 năm GPA> 7.0 IELTS: 5.5 / TOPIK 4 |
8 | Đại học Daegu | Daegu | Kinh tế thương mại,kế toán,tài chính,bảo hiểm.. | 30% – 100% | Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học Khoảng trống không quá 2 – 3 năm GPA> 7.0 IELTS: 5.5 / TOPIK 4 |
9 | Đại Học Changwon | Changwon | Kinh doanh toàn cầu,Quản trị kinh doanh, Kế toán,Thuế, Thương mại quốc tế, Công nghiệp tiên tiến, Kiến trúc |
50% – 100% | Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học Khoảng trống không quá 2 – 3 năm GPA> 7.0 IELTS: 5.5 / TOPIK 4 |
10 | Đại học Bách Khoa KPU | Gyeonggi | Công nghệ điện tử, Khoa học máy tính, Thiết kế game, Công nghệ vật liệu mới, Công nghệ hóa học sinh học, Khoa học thiết kế |
30% – 100% | Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học Khoảng trống không quá 2 – 3 năm GPA> 7.0 IELTS: 5.5 / TOPIK 4 |
11 | Đại Học Woosong | Daejeon | Quản lí toàn cầu, nhận diện con người và kỹ thuật số, nhà hàng và khởi nghiệp, trí tuệ nhân tạo và dữ liệu, |
30% – 70% | Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học Khoảng trống không quá 2 – 3 năm GPA> 7.0 IELTS: 5.5 / TOPIK 4 |
12 | Đại học Hanyang | Seoul | Truyền thông và kỹ thuật là ngành đứng đầu | 30% – 70% | Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học Khoảng trống không quá 2 – 3 năm GPA> 7.0 IELTS: 5.5 / TOPIK 4 |
13 | Đại học Kyung Hee | Seoul | Quản trị khách sạn và du lịch | 30% – 100% | Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học Khoảng trống không quá 2 – 3 năm GPA> 7.0 IELTS: 5.5 / TOPIK 4 |
14 | Đại học Chungang | Seoul | Truyền thông | 30% – 100% | Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học Khoảng trống không quá 2 – 3 năm GPA> 7.0 IELTS: 5.5 / TOPIK 4 |
15 | ĐH Nữ sinh Sungshin | Seoul | Ngôn ngữ Hàn, Quản trị kinh doanh, kinh tế, truyền thông, tâm lý học, luật, công nghệ thông tin, thực phẩm | Học bạ 7.0 trở lên Khoảng trống 2 năm |
|
16 | ĐH Kyungdong | Sockcho, Kangwon | Ngôn ngữ Hàn, Khoa học, Máy tính thông minh, Quản trị kinh doanh, Quản trị du lịch khách sạn | Học bạ 7.0 trở lên Khoảng trống 1-2 năm |
|
17 | ĐH Hannam | Daejeon | Công nghệ máy tính, kỹ thuật, truyền thông, kinh doanh, quản lý khách sạn, kinh tế, kinh doanh toàn cầu | Học bạ 7.0 trở lên Khoảng trống 2-3 năm |
|
18 | ĐH Kangwoon | Seoul | Kỹ thuật điện tử và công nghệ thông tin, kinh doanh | Học bạ 7.0 trở lên Khoảng trống 2-3 năm |
|
19 | ĐH Calvin | Yongin, Gyeonggi | Quản trị kinh doanh, thần học | Học bạ 6.5 trở lên Khoảng trống 2-3 năm Nhận cả GDTX |
|
20 | ĐH Hanil Jangshin | Jeonju | Điều dưỡng, phúc lợi xã hội, thần học | Học bạ 6.5 trở lên Khoảng trống 2-3 năm Nhận cả GDTX |
|
21 | ĐH Nữ sinh Seoul | Seoul | Ngôn ngữ Hàn, kinh tế, quản trị kinh doanh | Học bạ 7.0 trở lên Khoảng trống 2-3 năm |
|
22 | ĐH Kookmin | Seoul | Ngôn ngữ Hàn, truyền thông, quản trị kinh doanh, cơ khí, ô tô, công nghệ sinh học, trí tuệ nhân tạo | Học bạ 7.0 trở lên Khoảng trống 2-3 năm |
|
23 | Keimyung College | Daegu | Quản trị du lịch, quản trị kinh doanh, phúc lợi xã hội, chăm sóc thú cưng, điều dưỡng, thiết kế thời trang, cơ khí, làm đẹp | Học bạ 6.5 trở lên Khoảng trống 2-3 năm |
|
24 | ĐH Daegu Hanny | Gyeongsan, Gyeongsangbuk | Y, điều dưỡng, công nghệ sinh học, mỹ phẩm, dược phẩm,, thương mại và kinh tế, | Học bạ 6.5 trở lên Khoảng trống 2-3 năm |
|
25 | ĐH Daekyung | Gyeongsan, Gyeongbuk | âm nhạc, giải trí, sân khấu điện ảnh, thẩm mỹ, chăm sóc, trang điểm, làm dẹp, | Học bạ 6.0 trở lên Khoảng trống 2-3 năm |
|
26 | Dongnam health college | Suwon, Gyeonggi | X quang, thực phẩm, dược phẩm, nha khoa, chăm sóc sắc đẹp, điều dưỡng, thực phẩm và dinh dưỡng | Học bạ 6.5 trở lên Khoảng trống 2-3 năm |
|
27 | ĐH Sangji | Wonju, Kwangwon | Ngôn ngữ Hàn, quản trị kinh doanh, quản lý du lịch, kỹ thuật, y tế, nghệ thuật thời trang | Học bạ 6.5 trở lên Khoảng trống 2-3 năm |
|
28 | Yeoju institute Technology | Yeoju, Gyeonggi | điều dưỡng, y tế, làm đẹp, làm bánh, du lịch khách sạn, hàng không, kỹ thuật điện, ô tô, | Học bạ 6.5 trở lên Khoảng trống 2-3 năm |
|
29 | ĐH Shin ansan | Ansan, Gyeonggi | Truyền thông, máy tính, du lịch, khách sạn, thời trang, khách sạn | Học bạ 7.0 trở lên Khoảng trống 2-3 năm |
|
30 | Seoil University | Seoul | Máy tính, điện, kiến trúc, ô tô, hóa sinh, điều dưỡng, quản trị, | Học bạ 7.0 trở lên Khoảng trống 2-3 năm |
|
31 | Doowon University of Technology | Gyeonggi | Hàng không, kiến trúc, điện, ô tô, cơ khí, điều dưỡng, phúc lợi, điện tử | Học bạ 6.0 trở lên Khoảng trống 3-5 năm Nhận GDTX |
|
32 | Học viện khoa học và kỹ thuật Busan | Busan | Quản trị kinh doanh, du lịch và khách sạn, ô tô, máy tính, tự động hóa, điện tử thông minh, hóa học, kiến trúc, nghệ thuật | Học bạ 6.5 trở lên Khoảng trống 2-3 năm |
Hy vọng với các thông tin chi tiết về từng trường Hàn Quốc ở trên, các bạn học sinh sẽ tìm được trường phù hợp với học lực, tài chính và mong muốn của bản thân.
Mọi chi tiết về đăng ký du học và săn học bổng Hàn Quốc, vui lòng liên hệ:
THÔNG TIN LIÊN HỆTẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC Công ty Giáo dục và Đào tạo quốc tế Đại Tây Dương – Công ty uy tín với 20 năm kinh nghiệm tư vấn du học quốc tế
|
]]>
– Tên tiếng Hàn: 이화여자대학교
– Tên tiếng Anh: Ewha Womans University
– Loại hình: Tư thục
– Số lượng giảng viên: 957
– Số lượng sinh viên: 18,324
– Địa chỉ: 52 Ewhayeodae-gil, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc
– Website: http://www.ewha.ac.kr/ewha/index.do
– Trường Đại học nữ Ewha là một trong những trường đại học tư thục dành cho nữ sinh nổi tiếng nằm ở trung tâm thủ đô Seoul. Được thành lập vào năm 1886 với hơn 130 năm hoạt động và phát triển. Đại học nữ Ewha đã góp phần nâng cao vai trò và vị thế của những người phụ nữ trong xã hội Hàn Quốc nói riêng và trên thế giới nói chung.
– Đại học nữ Ewha – Hàn Quốc được mệnh danh là nơi sản sinh những nữ chính trị gia nổi tiếng hàng đầu Hàn Quốc, với 15 trong số 32 nữ bộ trưởng Hàn đã tốt nghiệp tại đây, hay như chính nữ thủ tướng đầu tiên của Đại Hàn dân quốc là Han Myeongsuk.
– “Ewha” là một thuật ngữ tiếng Trung-Hàn có nghĩa là “Hoa Lê”. Những người sáng lập trường nghĩ rằng mỗi người phụ nữ trong cộng đồng này đều đáng được tôn trọng, nên trong tiếng Anh, họ sử dụng từ “womans” như những cá nhân riêng biệt, thay vì sử dụng “women” như thông thường. Mới nghe qua thì tưởng là sai, nhưng từ womans (nữ giới) lại có một ý nghĩa đặc biệt như vậy.
– Ewha nằm trong TOP 10 trường đại học có chất lượng đào tạo tốt nhất Hàn Quốc và xếp #52 toàn châu Á
– Là trường đại học đối tác duy nhất tại Hàn Quốc tham gia chương trình Châu Á của đại học Harvard
– Trường liên kết với 829 trường đại học, cơ quan, tổ chức giáo dục ở 64 quốc gia
– Là cái nôi đào tạo ra những người phụ nữ tiên phong cho Hàn Quốc (nữ tiến sỹ đầu tiên, nữ bác sỹ đầu tiên, nữ CEO đầu tiên, nữ bộ trưởng đầu tiên, nữ thủ tướng đầu tiên, nữ luật sư đầu tiên của Hàn Quốc). Đặc biệt, 27,6% nữ đại biểu quốc hội Hàn Quốc khoá 19 (2012-2016) đều tốt nghiệp tại trường nữ sinh Ewha.
– Năm 2012, Ewha chính thức nhận nguồn tài trợ cho nghiên cứu khoa học trị giá 900 triệu USD từ Bộ Giáo dục Hàn Quốc và Viện Khoa học Kỹ Thuật dành cho Khoa học cơ bản (IBS) và đứng #1 bảng xếp hạng các trường đại học tư thục có tỉ lệ bài nghiên cứu khoa học được trích dẫn nhiều nhất trên tờ báo Chosun Ilbo.
Số kì học | 4 học kỳ: Tháng 3 – 6 – 9 – 12(mỗi kì học gồm 10 tuần) |
Học phí | 6,800,000 won/năm (136,000,000 VND) |
Chương trình giảng dạy | Kĩ năng nghe, nói, đọc, viếtKiến thức văn hóa, sinh hoạt, con người Hàn Quốc |
(Quy đổi theo tỉ giá 1 KRW = 19.2 VNĐ)
Đại học thành viên | Ngành đào tạo | Chi phí/kỳ |
Đại học Nghệ thuật tự do |
|
3,600 USD (82,800,000 VND) |
Đại học Khoa học Xã hội |
|
3,600 USD (82,800,000 VND) |
Đại học Khoa học Tự Nhiên |
|
4,300 USD (98,900,000 VND) |
Đại học Kỹ thuật ELTEC |
|
4,700 USD (108,100,000 VND) |
Đại học Âm nhạc |
|
5,000 USD (115,000,000 VND) |
Đại học Nghệ thuật & Thiết kế |
|
5,000 USD (115,000,000 VND) |
Đại học Quản trị Kinh doanh |
|
4,700 USD (108,100,000 VND) |
Đại học Khoa học và Hội tụ công nghiệp |
|
4,900 USD (112,700,000 VND) |
Đại học Điều dưỡng |
|
5,000 USD (115,000,000 VND) |
Đại học Scranton |
|
5,000 USD (115,000,000 VND) |
(Quy đổi theo tỉ giá 1USD= 23000VND)
Lĩnh vực | Ngành đào tạo | Chi phí/kỳ học |
Khoa học Xã hội & Nhân văn |
|
5,200 USD (119,600,000 VND) |
Khoa học Tự Nhiên |
|
6,000 USD (138,000,000 VND) |
Kỹ thuật |
|
6,900 USD (158,700,000 VND) |
Nghệ thuật & Thể chất |
|
6,800 USD (156,400,000 VND) |
Y học |
|
7,000 USD (161,000,000 VND) |
Chương trình liên ngành |
|
6,800 USD (156,400,000 VND) |
Loại học bổng |
Ứng cử viên |
Thông tin |
Thời hạn |
|
EGPP (Chương trình hợp tác quốc tế Ewha) |
Sinh viên đến từ nước đang phát triển chứng minh được tiềm năng của mình để trở thành một nhà lãnh đạo nữ và sẽ theo học chương trình đại học hoặc cao học qua việc gia nhập đặc biệt dành cho sinh viên quốc tế | Miễn phí toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học), tiền KTX, hỗ trợ chi phí sinh hoạt |
– SV năm nhất: tối đa 8 học kỳ – SV Trao đổi: tối đa 4 học kỳ – Thạc sĩ: tối đa 4 học kỳ – Tiến sĩ: tối đa 6 học kỳ – Tổng hợp: tối đa 6 học kỳ ※ Có mức GPA tối thiểu để duy trì học bổng |
|
ISS (Học bổng sinh viên quốc tế)
|
ISS F4 (miễn phí tiền học phí 4 năm) | Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình đại học qua việc gia nhập đặc biệt dành cho sinh viên quốc tế | Miễn phí toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học) |
Tối đa 8 học kỳ ※ Có mức GPA tối thiểu để duy trì học bổng |
ISS F2 (miễn phí tiền học phí 2 năm) | Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình đại học hoặc cao học qua việc gia nhập đặc biệt dành cho sinh viên quốc tế | Miễn phí toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học) | Tối đa 4 học kỳ※ Có mức GPA tối thiểu để duy trì học bổng (đại học) | |
ISS F1 (miễn phí tiền học phí 1 năm) | Miễn phí toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học) | Tối đa 2 học kỳ※ Có mức GPA tối thiểu để duy trì học bổng (đại học) | ||
ISS HH1 (miễn phí tiền học phí 1 học kỳ) | TOPIK cấp 6 (sinh viên quốc tế nộp bằng TOPIK trong thời gian đăng ký) | Miễn phí một nửa học phí (bao gồm phí nhập học) | 1 học kỳ | |
Học bổng trung tâm ngoại ngữ Ewha cho tiếng Hàn |
Sinh viên năm nhất quốc tế đã hoàn thành ít nhất 3 học kỳ và đạt được cấp 6 của Chương trình tiếng Hàn mở rông tại trung tâm ngoại ngữ Ewha | Một phần học phí | Học kỳ đầu tiên |
Loại phòng | Chi phí/ kỳ học | |
Loại phòng | Phòng 1 giường loại A | 1,560,550 KRW |
Phòng 1 giường loại B | 1,473,030 KRW | |
Phòng 2 giường loại A | 1,416,290 KRW | |
Phòng 2 giường loại B | 1,334,850 KRW | |
Phòng 2 giường | 1,294,720 KRW | |
Phòng 3 giường loại A | 1,211,300 KRW | |
Phòng 3 giường loại B | 1,141,570 KRW | |
Phòng 4 người | 1,076,170 KRW | |
Cơ sở vật chất |
|
THÔNG TIN LIÊN HỆTẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC
|
]]>
Đại học nữ sinh Sungshin
LỊCH SỬ
Được thành lập vào năm 1936, trường đại học nữ sinh Sungshin nằm tại trung tâm của thủ đô Seoul. Trường sở hữu 02 campus đều nằm gọn trong khuôn viên thành phố sôi động này. Đại học nữ sinh Sungshin có 10 trường đại học con với 35 chuyên ngành đào tạo khác nhau và 5 trường sau đại học thành viên với sự tham gia học tập của hơn 13000 sinh viên Hàn Quốc cũng như quốc tế. Ngoài ra, trường đã thành công trong việc tham gia vào một bệnh viện điêu dưỡng đại học quốc gia, điều mà chưa từng có trước đây tại Hàn Quốc.
Trường Đại học nữ Sungshin nổi tiếng với chuyên ngành làm đẹp. Đây là nơi đào tạo ra những chuyên gia trang điểm hàng đầu Hàn Quốc. Sinh viên theo học chuyên ngành làm đẹp sẽ thường xuyên được thực hành, biết sử dụng trang điểm vào minh họa 3D, các hiệu ứng trang điểm đặc biết, nhân vật trang điểm, nghệ thuật trang điểm,….
Khuôn viên trường nữ sinh Sungshin
TRUNG TÂM TIẾNG HÀN
Trung tâm tiếng Hàn ở trường cũng luôn thiết lập một đội tư vấn chuyên môn luôn sẵn sàng tư vấn 1:1 về tất cả các lĩnh vực cả trong học tập cũng như đời sống cho các bạn học sinh nước ngoài từ khi bắt đầu nhập học cho tới khi tốt nghiệp ra trường. Mỗi học kỳ trường đại học nữ sinh Sungshin cũng đều tổ chức các hoạt động, các chương trình trải nghiệm văn hóa đa dạng dành cho sinh viên và đang rất được các bạn DHS yêu thích. Trung tâm cũng luôn cổ vũ, khích lệ các bạn sinh viên có cuộc sống du học bổ ích và thú vị nhất.
Nghe tên “Đại học nữ sinh” nhiều bạn nam ngại ngùng sợ trường chỉ nhận nữ thôi. Không phải nha các bạn, khóa tiếng Hàn của trường nhận cả học sinh nam và nữ. Khi lên chuyên ngành, chỉ nữ sinh sẽ được chấp thuận nhập học. Tuy nhiên các bạn nam không cần quá lo vì trường sẽ hỗ trợ đầy đủ để các bạn có thể chuyển chuyên ngành trường khác.
Khuôn viên trường nữ sinh Sungshin
Trường cung cấp nhiều học bổng nhập học cho các bạn tân sinh viên, chỉ yêu cầu các bạn có Topik hoặc IELTS thôi nhé.
HỌC PHÍ
Còn về học phí khóa tiếng thì sao? Nếu so với các trường top tại Seoul thì học phí của Đại học nữ sinh Seoul rẻ hơn rất nhiều, chỉ bằng 80% so với các trường khác thôi.
Và vấn đề quan trọng nhất là trường ra code siêu nhanh vì đã quá uy tín với cục xuất nhập cảnh nhiều năm nay rồi. Nếu được trường chấp nhận thì các bạn học sinh cứ yên tâm chỉ chờ ngày bay thôi nè.
Cơ hội học tập tại trung tâm Seoul với chi phí rẻ, còn ngại gì mà các bạn không liên hệ ngay với Atlantic để nhận thông tin tuyển sinh mới nhất của trường nào.
THÔNG TIN LIÊN HỆTẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC
|
]]>
Nhanh tay đăng ký du học châu Á các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốcùng Atlantic để nhận các ưu đãi hấp dẫn nhất ngay trong năm 2021!
THÔNG TIN LIÊN HỆTẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC
|
]]>
Vậy học sinh nên chọn trường nào khi đi du học Hàn Quốc?
Chọn trường nào để tỷ lệ đậu visa cao nhất khi đi học Hàn Quốc?
Các trường Hàn Quốc được phân chia thành Top 1%, 2% và 3%.
Chắc ai đi du học Hàn cũng đã 1 lần nghe khái niệm trường như vậy. Trường Top 1 là trường có lượng học sinh bỏ trốn dưới 1%, trên mạng hay nói là trường visa thẳng.
Vậy cứ xin vào trường Top 1 là bạn mặc định xin được visa? Đây là một quan niệm hoàn toàn sai lầm. Trường Top 1 được chia làm 2 loại, trường cấp visa code và trường cấp thư mời. Nếu trình độ tiếng của bạn không tốt lắm và bạn lại xin vào trường cấp thư mời, khả năng lớn là bạn sẽ trượt visa khi phỏng vấn đại sứ quán.
Thế nên, chính xác nhất thì visa thẳng cần được hiểu là visa code, xin được visa code thì gần như mặc định là bạn sẽ xin được visa.
Vậy câu hỏi thứ 2 là chỉ trường Top 1 mới cấp visa code? Tất nhiên câu trả lời là không. Cả trường Top 1 và Top 3 đều cấp visa code. Trường Top 1 thì có trường cấp code và trường cấp thư mời nhưng trường Top 3 thì tất cả đều cấp code. Do đó, nếu chọn trường Top 1 học sinh cần phải hỏi rõ là trường cấp code hay thư mời.
“Để tránh rắc rối, thôi chúng ta cứ chọn hết trường Top 3 đi”, sẽ có những bạn suy nghĩ như vậy. Nhưng, chúng ta hãy cùng xem lợi nhược điểm của các trường này.
Chi phí đi trường Top 1 thấp hơn trường Top 3 một chút. Nếu học lực học sinh tốt và thiên về tập trung học hành và học lên chuyên ngành trường tốt thì nên chọn Top 1. Ngược lại nếu học lực học sinh ở mức trung bình và thuộc vùng miền bị giới hạn tuyển sinh thì nên chọn trường Top 3.
Tại sao không? Đúng là trường Top 2 chỉ cấp thư mời và học sinh phải phỏng vấn đại sứ quán, nhưng rất nhiều trường hàng đầu của Hàn Quốc thuộc nhóm này như Đại học Korea hay Đại học Yonsei. Nếu học sinh có tiếng Hàn tốt, thậm chí đã thi đỗ Topik thì không lý gì lại giới hạn bản thân ở Top 1 hay Top 3. Đặc biệt, việc đảm bảo tài chính sẽ dễ chịu hơn các nhóm trường kia rất nhiều, do đó tổng chi phí đi sẽ khá thấp.
Nếu các bạn học sinh có nguyện vọng chọn trường du học Hàn Quốc hãy liên hệ DU HỌC ATLANTIC để nhận tư vấn kỹ càng nhất !
THÔNG TIN LIÊN HỆTẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC
|
]]>
Công bố các top trường Top 1 – Top 2 – Top 3 Hàn Quốc
Từ năm 2020 trở về trước cũng có 3 loại trường là: Trường top 1% (trường visa thẳng) và các trường phỏng vấn (trường chứng nhận) và các trường Hàn bị hạn chế visa. Nhưng 3 loại trường này không được gọi là: trường top 1 – top 2 – top 3 như bây giờ.
Kể từ 01/01/2020 cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn và đại sứ quán Hàn Quốc chia ra thành 3 loại trường chính là trường top 1 – top 2 và top 3 cùng với đó là các trường bị hạn chế cấp visa như trước đây. Và 3 loại top trường này có ý nghĩa và công dụng, chi phí như sau:
Trường top 1 không phải là thứ hạng của trường đứng thứ 1, mà trường top 1 là trường có tỉ lệ du học sinh quốc tế bỏ trốn ra ngoài sống bất hợp pháp dưới 1%/1 năm (trước đây còn gọi là trường visa thẳng).
Trường top 1 lại được chia ra thành 2 loại là trường: top 1 ra code visa và trường top 1 ra thư mời. Trường top1 xin cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn ra được code visa là vào thời điểm đó trường có số du học sinh bỏ trốn dưới 1%, nhưng khi tỉ lệ bỏ trốn cao hơn 1% thì cục không cấp code visa và lúc này trường chỉ cấp thư mời, khi chỉ có thư mời thì phải ra đại sứ quán Hàn phỏng vấn nếu đậu thì mới được cấp visa để đi.
Các trường Đại học Top 1% ra visa thẳng |
||
STT | Tên trường | Địa điểm |
1 | Konkuk University | Seoul |
2 | Kosin University | Busan |
3 | Gwangju University | Gwangju |
4 | Dankook University | Gyeonggi |
5 | Myongji University | Seoul |
6 | Sogang University | Seoul |
7 | Seoul Nationall University | Seoul |
8 | University of Seoul | Seoul |
9 | Seoul Theological University | Seoul |
10 | Asian United Theological University | Gyeonggi |
11 | Yonsei University | Seoul |
12 | Yonsei University (Wonju) | Wonju |
13 | Ewha Woman’s University | Seoul |
14 | Chungang University | Seoul |
15 | Hansei University | Gyeonggi |
16 | Hanyang University (ERICA) | Gyeonggi |
17 | Kookmin University | Seoul |
18 | Mokwon University | Daejeon |
19 | Sungshin Women’s University | Seoul |
20 | Chungwoon University | Chungcheong Nam |
21 | Hongik University | Seoul |
22 | Pohang University of Science and Technology | Gyeongsang Bắc |
Các trường hệ cao đẳng Top 1% |
||
STT | Tên trường | Địa điểm |
1 | Dong-ah Institute of Media and Arts | Gyeonggi |
2 | Inha Technical College | Incheon |
3 | Dongwon Institute of Science and Technology | Gyeongsang Nam |
4 | Seoul Institute of the Arts | Gyeonggi |
5 | Yeungjin College | Daegu |
6 | Woosong Information College | Daejeon |
Các trường hệ cao học Top 1% ra visa thẳng |
||
STT | Tên trường | Địa điểm |
1 | University of Science and Technology | Daejeon |
2 | National Cancer Center Graduate School Of Cancer Science and Policy | Gyeonggi |
3 | Cheongshim Graduate School of Theology | Gyeonggi |
4 | KDI School Of Public Policy And Management | Seoul |
5 | Kepco International Nuclear Graduate School | Gyeonggi |
6 | Dongbang Culture University | Seoul |
7 | Seoul School of Integrated Sciences and Technologies | Seoul |
8 | Transnational Law and Business University | Gyeonggi |
9 | Torch Trinity Graduate University | Seoul |
10 | Seoul University of Foreign Studies | Seoul |
11 | The Graduate School of Korean Studies | Gyeonggi |
Kết Luận: Trường top1 mà không ra được code visa và chỉ ra thư mời thì cũng khó đi vì bị phỏng vấn ở đại sứ quán Hàn, tỉ lệ đậu 50%/50%. Chú ý giờ trường top 1 ra được code visa chỉ còn lại khoảng 5 – 7 trường ->> Đi trường top 1 giờ rất khó, vì còn ít trường nên tỉ lệ cạnh tranh rất cao -> GIỜ RẤT KHÓ ĐI TRƯỜNG TOP 1 ĐƯƠC.
Trường top 2 trước đây thường gọi là trường chứng nhận, hay còn gọi là trường xác thực, nghĩa là trong năm trước cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn chứng nhận có tỉ lệ du học sinh bỏ trốn dưới 10% và cao hơn 1% vậy nên học sinh phải ra sứ quán Hàn để phỏng vấn, nếu đậu thì mới được cấp visa, tỉ lệ đậu 50%/50%.
Nếu bạn học tiếng Hàn khoảng 3-5 tháng trở lên và nghe nói được tiếng Hàn ở mức khá thì hoàn toàn có thể vượt qua được cuộc phỏng vấn với sứ quán Hàn. Do phải vượt qua đợt phỏng vấn ở sứ quán nên các trường đại học top2 ở Hàn thường đưa ra điều kiện tuyển rất đơn giản, nói chung tuổi cao, điểm thấp, miền trung trường vẫn nhận, miễn sao học sinh qua đợt phỏng vấn là đi.
4년제 대학(88교)/Đại học 4 năm (88 trường) |
|
구분 (대학 수)/Danh mục (số trường) | 인증대학명/Tên trường được chứng nhận |
4년제 (88)/4 năm (88) | 가천대학교, 가톨릭대학교, 강릉원주대학교, 강원대학교, 건국대학교, 건양대학교, 경남대학교, 경동대학교, 경북대학교, 경희대학교, 고려대학교, 고려대학교(세종), 고신대학교, 광주대학교, 광주여자대학교, 국민대학교, 군산대학교, 나사렛대학교, 단국대학교, 대구가톨릭대학교, 대구대학교, 대구한의대학교, 대전대학교, 대진대학교, 덕성여자대학교, 동서대학교, 동아대학교, 명지대학교(서울,용인 캠퍼스), 목원대학교, 배재대학교, 부경대학교, 부산대학교, 부산외국어대학교, 서강대학교, 서경대학교, 서울과학기술대학교, 서울대학교, 서울시립대학교, 서울신학대학교, 선문대학교, 성균관대학교, 성신여자대학교, 세명대학교, 세종대학교 , 세한대학교, 숙명여자대학교, 순천대학교, 순천향대학교, 숭실대학교, 신라대학교, 아세아연합신학대학교, 아주대학교, 연세대학교, 연세대학교(원주), 영남대학교, 우송대학교, 울산과학기술원(UNIST), 이화여자대학교, 인제대학교, 인하대학교, 전북대학교, 전주대학교, 제주대학교, 중앙대학교, 청운대학교, 청주대학교, 충남대학교, 충북대학교, 포항공과대학교 , 한경대학교, 한국교통대학교, 한국기술교육대학교, 한국산업기술대학교, 한국외국어대학교, 한국항공대학교, 한국해양대학교, 한남대학교, 한동대학교, 한밭대학교, 한서대학교, 한성대학교, 한세대학교, 한신대학교, 한양대학교, 한양대학교(안산), 호남대학교, 호서대학교, 호원대학교, 홍익대학교 |
전문대(17교) 및 대학원대학(11교)/Cao đẳng (17 trường) và cao học (11 trường) |
|
구분 (대학 수)/Danh mục (số trường) | 인증대학명/Tên trường được chứng nhận |
전문대 (17)/Cao đẳng (17) | 거제대학교, 경복대학교, 계명문화대학교, 대구공업대학교, 동아방송예술대학교, 동원과학기술대학교, 부천대학교, 서울예술대학교, 영남이공대학교, 영진전문대학, 우송정보대학, 인하공업전문대학, 전주기전대학, 전주비전대학교, 제주한라대학교, 한양여자대학교, 호산대학교 |
대학원 대학(11)/Đại học sau đại học (11) | 과학기술연합대학원대학교(UST), 국립암센터국제암대학원대학교, 국제법률경영대학원대학교, 동방문화대학원대, 서울과학종합대학원대학교, 서울외국어대학원대학교, 선학유피대학원대학교, 한국개발연구원 국제정책대학원, 한국전력국제원자력대학원대학교, 한국학중앙연구원, 횃불트리니티신학대학원대학교 |
Kết luận: Trường top2 là trường có điều kiện tuyển chọn đơn giản nhưng bị đại sứ quán gọi lên pv. Và chú ý đi trường top 2 thì mức tổng phí đi thường thấp hơn trường top 1, chỉ khoảng từ 7000 – 8000 USD (khoảng 150 -180 tr đồng), vì ít bạn đi trường top 2 nên trường giảm học phí hay giảm phí kí túc xá và công ty tư vấn du học ở VN cũng giảm một số khoản phí khác -> Đi trường top 2 phí rẻ hơn trường top 1 và điều kiện đi đơn giản.
Trường Top 3 là trường có tỉ lệ bỏ trốn năm trước cao hơn 10%. Chính có tỉ lệ trốn cao như vậy nên luật mới của Hàn áp dụng từ 01/01/2020 quy định: Du học sinh quốc tế đi trường top 3 phải ra ngân hàng Hàn Quốc ở Việt Nam mở một sổ tài khoản và đóng vào 10,000 USD, để cục lấy căn cứ cấp code visa. Số 10,000 USD này 6 tháng ngân hàng Hàn trả lại 5000 USD, 1 năm ngân hàng trả hết, nếu học sinh trốn trước 1 năm thì ngân hàng sẽ không trả số tiền đó.
Và do phải đóng 10,000 USD nên hầu hết các trường Hàn chỉ thu 6 tháng học phí và giảm một số khoản chi phí khác, nên đi trường top 3, tổng chi phí đi rất thấp, chỉ từ 5000 – 6,500 USD. Và điều kiện tuyển sinh của trường top 3 cũng rất đơn giản, vì học sinh đã đóng 10,000 USD vào ngân hàng nên trường rất yên tâm không sợ học sinh trốn.
Chú ý đặc biệt: Tất cả các trường không có tên trong danh sách trường top 1- top 2 và trường hạn chế ra visa thì đều là trường top 3.
Kết luận: Hiện nay đi trường top 3 là đi nhanh nhất và dễ dàng nhất. Đặc biệt đi trường top 3 rất chắc chắn đi được, không sợ bị hoãn hủy, vì các bạn đi trước đã đóng 10,000 USD đảm bảo nên các bạn không trốn -> người đi sau không bị ảnh hưởng -> ĐI DU HỌC HÀN NÊN CHỌN TRƯỜNG TOP 3, vì đi nhanh và chắc chắn hơn trường top 1 và top 2. Đặc biệt các bạn nên tránh không nên đăng ký đi các trường bị sứ quán Hàn hạn chế cấp visa phía dưới.
구분 | 대학명/Tên trường |
비자발급 제한대학 (53) | 가톨릭관동대학교, 강릉영동대학, 개신대학원대학교, 건국대학교(글로컬), 경민대학교, 경성대학교, 경주대학교, 고구려대학교, 광신대학교, 국제대학교, 국제영어대학원대학교, 김해대학교, 대경대학교, 대신대학교, 대한신학대학원대학교, 동국대학교(경주), 동명대학교, 동부산대학교, 동신대학교, 동양미래대학교, 동원대학교, 두원공과대학교, 목포과학대학교, 목포해양대학교, 부산과학기술대학교, 삼육보건대학교, 상지대학교, 서울기독대학교, 서울사회복지대학원대학교, 서울성경신학대학원대학, 서울한영대학교, 서일대학, 선린대학교, 성덕대학교, 성산효대학원대학교, 안동과학대학교, 안산대학교, 여주대학교, 연성대학교, 용인송담대학교, 울산과학대학교, 인덕대학교, 전남과학대학교, 조선이공대학교, 칼빈대학교, 포항대학교, 한국골프대학교, 한국교원대학교, 한림대학교, 한림성심대학교, 한반도국제대학원대학교, 한일장신대학교, 협성대학교 |
Tới đây chắc chắn bạn đã hiểu hết ý nghĩa và công dụng của 3 loại trường TOP 1 – TOP 2 – TOP 3 rồi. Hy vọng các thông tin trên sẽ hữu ích cho bạn. Nếu còn điều gì băn khoăn, hãy để lại thông tin hoặc liên hệ với Du học Atlantic theo số hotline bên dưới. Chúng tôi sẽ liên lạc với bạn ngay.
Mọi thông tin chi tiết về du học Nhật Bản, tìm trường tiếng, các bậc phụ huynh và các em học sinh vui lòng liên hệ:
THÔNG TIN LIÊN HỆATLANTIC GROUP – CÔNG TY TƯ VẤN DU HỌC UY TÍN VỚI 17 NĂM KINH NGHIỆM
VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH:
VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. ĐÀ NẴNG
VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. HẢI PHÒNG
|
]]>
Điều đó đồng nghĩa với việc, Đại học Yonsei danh giá đến mức nào và được học tập tại ngôi trường này khi du học Hàn Quốc sẽ là một điều tuyệt vời cho cuộc đời của bạn.
Yonsei University là trường đại học tư thục lâu đời nhất tại Hàn Quốc. Thành lập năm 1885, tọa lạc ngay giữa thủ đô Seoul. Trải qua hơn 1 thế kỷ thành lập và phát triển, trường Đại học Yonsei Hàn Quốc đến nay đã khẳng định được vị trí hàng đầu của mình trong sơ đồ giáo dục của Hàn Quốc. Danh tiếng của ngôi trường này có lẽ không 1 ai là không biết tại Hàn Quốc.
Hiện nay trường có 22 trường đại học thành viên và 18 trường thành viên liên kết hệ cao đẳng. Số lượng sinh viên đang theo học là 39.000 sinh viên. Đây được coi là con số sinh viên theo học một trường đại học lớn nhất tại Hàn Quốc.
Khuôn viên Đại học Yonsei Hàn Quốc
Đại học Yonsei – Wonju Campus
Đại học Yonsei là trường theo học của rất nhiều nhân tài xuất chúng của Hàn Quốc. Hãy cùng điểm qua một vài nhân vật xuất sắc nhất nhé:
Đại học Yonsei cựu sinh viên nổi bật – Park Jin Young
Đây cũng là trường có rất nhiều chương trình học bổng dành cho sinh viên quốc tế. Kết hợp cùng chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế. Trường Đại học Yonsei Hàn Quốc đang ngày càng thu hút được đông đảo du học sinh quốc tế theo học.
Chương trình đào tạo của Đại học Yonsei Hàn Quốc có đào tạo hệ cử nhân, sau đại học và chương trình tiếng Hàn cho du học sinh quốc tế.
Khi học hệ chuyên ngành của hệ đại học và sau đại học. Hầu hết các trường đại học Hàn Quốc đều yêu cầu du học sinh phải có chứng chỉ tiếng Hàn từ TOPIK 3 trở lên. Để chuyển sang học các ngành học ở đại học Yonsei du học sinh cũng phải có chứng chỉ tiếng Hàn tương tự.
Chương trình tiếng Hàn của ĐH Yonsei dành cho sinh viên quốc tế sẽ đào tạo trong 1 năm. Chia làm 4 kỳ. Khai giảng vào các tháng 1, 4, 6 và 9. Du học sinh không chỉ được họ tiếng Hàn trên lớp, nhà trường sẽ thường xuyên tổ chức các buổi học ngoại khóa như trải nghiệm văn hóa, tham quan di tích lịch sử, thắng cảnh… Nhằm giúp sinh viên nhanh chóng hiểu được văn hóa và con người Hàn Quốc. Đồng thời, tăng khả năng tiếng Hàn cho du học sinh.
Các ngành hệ đại học Yonsei được hiện nay đang đào tạo gồm:
Chương trình đào tạo | Chuyên ngành |
Cơ sở Seoul |
|
Cơ sở Wonju |
|
Chương trình quốc tế (Songdo) |
|
Các ngành của Đại học Yonsei ở hệ sau đại học được chia thành 6 khối ngành chính, bao gồm: Khoa học xã hội và nhân văn, Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Giáo dục, Y học và các chương trình học thuật.
Học phí của Đại học Yonsei được xếp vào top những trường có học phí cao tại Hàn Quốc. Học phí sẽ có sự chênh lệch giữa các ngành. Học phí kỳ học mùa thu năm 2018 trong bảng dưới đây, bạn có thể tham khảo. Lưu ý rằng học phí sẽ tăng theo các năm học. Tuy nhiên không có sự gia tăng quá nhiều. Cập nhật thông tin về học phí trường Yonsei Tại Đây.
Đây là trường đại học có chất lượng đào tạo đạt chuẩn quốc tế và đắt giá bậc nhất tại Hàn Quốc. Chính vì vậy, yêu cầu đầu vào của trường cũng cao hơn so với mặt bằng chung của các trường đại học tại Hàn. Cụ thể như sau:
Chương trình tiếng Hàn:
Chương trình đại học:
Chương trình sau đại học:
Lưu ý, điều kiện đăng ký du học này áp dụng từ 2020 trở đi.
Sinh viên Đại học Yonsei Hàn Quốc
Đại học Yonsei đang có chính sách thu hút sinh viên quốc tế theo học bằng cách cấp nhiều phần học bổng cho du học sinh quốc tế. Thậm chí có những suất học bổng miễn phí 100% học phí trong suốt 4 năm học.
Đây là trường tư thục nên có ít học bổng do chính phủ Hàn Quốc cấp. Tuy nhiên, bạn không phải lo lắng về vấn đề này. Bởi trường có rất nhiều suất học bổng do nhà trường, doanh nghiệp, các tổ chức liên kết với trường trao tặng. Sinh viên có thành tích học tập.
Ký túc xá tại ĐH Yonsei có 2 khu dành riêng cho sinh viên quốc tế đó là Khu Nhà Quốc tế Gukje Haksa và Khu nhà Toàn cầu SK. Các bạn DHS nên ở trong ký túc xá trường ít nhất là kỳ học đầu tiên, bởi khi mới sang đất nước mới mọi điều còn lạ lẫm thì việc ở KTX sẽ thuận tiện hơn nhiều. Hơn nữa, ở KTX trường Yonsei có đầy đủ tiện nghi và chi phí lại rẻ hơn nhiều so với ở trọ ngoài.
Là khu nhà ở riêng cho sinh viên quốc tế, với sức chứa 232 sinh viên. Mỗi phòng 2 người, có khu riêng biệt giữa nam và nữ. Khu ký túc xá này sẽ ưu tiên cho các sinh viên quốc tế đi học theo chương trình trao đổi, tham quan, sinh viên đại học và sinh viên sau đại học.
Đăng ký ở KTX bạn cần truy cập vào website http://ih.yonsei.ac.kr để đăng ký trực tuyến. Điền đầy đủ thông tin và xác nhận lại là bạn đã hoàn thành việc đăng ký ở KTX.
Ký túc xá sẽ hạn chế cho ở với những người đã từng bị đuổi khỏi ktx của Yonsei, những người mắc bệnh truyền nhiễm, cung cấp thông tin sai lệch. Bạn sẽ được chọn người ở cùng phòng với mình bằng cách gửi email đến ban quản lý ktx. Nếu không chọn, bạn cùng phòng sẽ được sắp xếp ngẫu nhiên.
Chi phí phòng đôi tại ký túc xá này là: 1.556.000 Won/kỳ.
Ở ktx gồm đầy đủ tiện nghi: Giường đơn, bàn ghế, tủ sách, tủ quần áo, giá để giày, tủ lạnh, điều hòa và hệ thống sưởi ấm, internet. DHS cần mang đồ cá nhân. Khu công cộng gồm phòng chờ, phòng hội thảo, phòng máy tính, phòng giặt ủi (máy giặt xu, máy sấy và bàn ủi miễn phí).
Thêm một lựa chọn chỗ ở khác cho sinh viên quốc tế đó là khu ktx Global House SK. Mới xấy dựng vào năm 2010 với sức chưa 585 sinh viên. Tại đây có các phòng đơn, phòng đôi và các tầng riêng biệt theo giới tính. Hệ thống an ninh đảm bảo nghiêm ngặt 24/24. DHS có thể tận hưởng cuộc sống sinh viên với nhiều bạn bè quốc tế, ngôn ngữ chính trong các khu ktx này là dùng tiếng Anh.
– Loại phòng đơn: Gồm giường đơn, bàn, ghế, tủ sách, tủ quần áo, giá để giàu, tủ lạnh, điều hòa không khí và hệ thống sưởi ấm, điện thoại bàn, internet. Giá thuê phòng đơn 2.742.000 Won/kỳ.
– Phòng đôi: Đầy đủ tiện nghi như phòng đơn. Giá phòng đôi là 1.885.000 Won/kỳ.
Khu sinh hoạt chung gồm: Máy lọc nước, tủ lạnh, lò vi sóng, máy tính, TV và ghế sofa, phòng học, phòng hội thảo, phòng máy tính, máy tin, phòng giặt ủi, phòng nhạc piano có cách âm. Nhà hàng, cửa hàng tiện lợi, đại lý du lịch, quán cà phê, cửa hàng burger, hộp ăn trưa, cửa hàng điện thoại di động, cửa hàng hoa, vv
Thông tin thêm vs khu ký túc xá dành cho sinh viên quôc tế có sẵn tại trang web nhà ở (http://ih.yonsei.ac.kr/). Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến Nhà Quốc tế, vui lòng liên hệ qua e-mail tại ihouse@yonsei.ac.kr hoặc qua điện thoại (+82 2 2123 4616).
Cơ sở vật chất hiện đại của trường Đại học Yonsei
Như các bạn đã biết, để được học chuyên ngành ở bậc đại học hay sau đại học thì DHS đều phải có chứng chỉ tiếng Hàn. Các kỳ thi năng lực tiếng Hàn TOPIK được Viện Giáo dục Quốc gia Hàn Quốc tổ chức. Chương trình tiếng Hàn sẽ được chia thành các cấp độ. Các cấp độ này được dùng để đánh giá năng lực tiếng Hàn của từng DHS.
Giáo trình trường Đại học Yonsei Hàn Quốc được biên soạn bởi Trung tâm ngôn ngữ Hàn tại ĐH Yonsei. Bộ giáo trình tiếng Hàn được thiết kế theo 3 cấp bậc:
Trên đây là những thông tin cập nhật mới nhất về trường Đại học Yonsei. Việc lựa chọn học tập tại ngôi trường này thì Du học Atlantic dám chắc chắn với bạn đây sẽ là ngôi trường thực sự rất đáng để du học Hàn Quốc. Hy vọng rằng, những thông tin phía trên sẽ cung cấp cho bạn những hiểu biết nhất định về ngôi trường đắt giá nhất tại xứ sở kim chi này. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ hoặc để lại thông tin. Chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí cho bạn.
Các bạn đang có ý định đi du học Hàn Quốc hãy nhanh tay đăng ký du học Hàn Quốc chương trình visa thẳng qua ATLANTIC để biến giấc mơ du học tại xứ sở kim chi của mình trở thành hiện thực.
THÔNG TIN LIÊN HỆTẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC
VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH:
VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. ĐÀ NẴNG
VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. HẢI PHÒNG
|
Quy trình xin visa thường là nộp hồ sơ => phỏng vấn => nhận kết quả. Tuy nhiên, đối với các trường visa thẳng thì bạn sẽ được miễn giảm hồ sơ và hầu như không phải tham gia phỏng vấn với Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam.
Hãy cùng Du học Atlantic cập nhật danh sách mới nhất về các trường ưu tiên tại Hàn Quốc có tỷ lệ bỏ trốn dưới 1% của Bộ tư pháp Hàn Quốc 2020 ngay dưới đây.
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC (22 TRƯỜNG) | ||
STT | TÊN TRƯỜNG | ĐỊA CHỈ |
1 | Konkuk University | Seoul |
2 | Kosin University | Busan |
3 | Gwangju University | Gwangju |
4 | Dankook University | Seoul |
5 | Myongji University | Seoul |
6 | Sogang University | Seoul |
7 | Seoul National University | Seoul |
8 | University of Seoul | Seoul |
9 | Seoul Theological University | Seoul |
10 | Asian United Theological University | Gyeonggi |
11 | Yonsei University | Seoul |
12 | Yonsei University) (Wonju Campus) |
Wonju |
13 | Ewha Woman’s University | Seoul |
14 | Chungang University | Seoul |
15 | Hansei University | Gyeonggi |
16 | Hanyang University (ERICA) | Gyeonggi |
17 | Kookmin University | Seoul |
18 | Mokwon University | Daejeon |
19 | Sungshin Women’s University | Seoul |
20 | Chungwoon University | Chungcheong Nam |
21 | Hongik University | Seoul |
22 | Pohang University of Science and Technology | Gyeongsang Bắc |
CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG (6 TRƯỜNG) | ||
STT | TÊN TRƯỜNG | ĐỊA CHỈ |
1 | Dong-ah Institute of Media and Arts | Gyeonggi |
2 | Woosong Information College | Daejeon |
3 | Dongwon Institute of Science and Technology | Gyeongsang Nam |
4 | Seoul Institute of the Arts | Gyeonggi |
6 | lnha Technical College | Daejeon |
CÁC TRƯỜNG CAO HỌC (11 TRƯỜNG) | ||
STT | TÊN TRƯỜNG | ĐỊA CHỈ |
1 | University of Science & Technology | Daejeon |
2 | National Cancer Center Graduate School of Cancer Science and Policy | Gyeonggi |
3 | Kepco Intermation Nuclear Graduate School | Gyeonggi |
4 | KDI School of Public Policy and Management | Seoul |
5 | Dongbang Culture University | Seoul |
6 | Transnational Law and Business University | Gyeonggi |
7 | Seoul School of Integrated Sciences and Technologies | Seoul |
8 | Cheongshim Graduate School of Theology | Gyeonggi |
9 | Torch Trinity Graduate University | Seoul |
10 | Seoul University of Foreign Studies | Seoul |
11 | The Graduate School of Korean Studies | Gyeonggi |
Danh sách các trường Visa thẳng Hàn Quốc 2020 được Bộ tư pháp Hàn Quốc công bố từ tháng 3/2020
Chương trình Visa thẳng ở trên được gia hạn và tiếp tục có hiệu lực đến tháng 2/2021. Tuy nhiên, những trường trên hiện tại vẫn là các trường nằm trong top visa thẳng nhưng không phải những trường visa thẳng này sẽ giữ top mãi, nó có thể thay đổi theo kỳ và năm. Có nhiều trường visa thẳng bị sai phạm về quy chế tuyển sinh sẽ bị cắt visa thẳng bất cứ khi nào.
Trước những thay đổi mạnh mẽ về danh sách trường 1%, bạn cần một chiến lược khôn ngoan và rõ ràng để giành visa thẳng năm 2020. Phân tích ngắn gọn sau đây về xác định mục tiêu khi chọn trường sẽ giúp bạn bắt đầu xây dựng chiến lược chọn trường của riêng mình để hoàn thành kế hoạch du học Hàn Quốc trong năm 2020.
Có một thực tế khi chọn trường là nhiều sinh viên đi du học Hàn Quốc không biết đặt mục tiêu nào lên hàng đầu. Bạn quá lo lắng về phỏng vấn? Hãy chọn trường visa thẳng! Bạn cần phải đến môt thành phố nhất định? Vậy hãy đặt mục tiêu thành phố, khu vực lên hàng đầu. Tài chính gia đình không quá dư dả? Đừng bằng mọi giá vào trường đắt nhất Seoul! Muốn xin học bổng sau khoá tiếng? Trường quốc gia thẳng tiến ngay từ hệ học tiếng Hàn! Việc không xác định được mục tiêu dẫn đến việc chọn trường chồng chéo, không phù hợp với hồ sơ và dẫn đến lỡ kỳ học. Trường tốt nhất đôi khi không phải là trường bạn thích nhất, mà là trường phù hợp với học bạ và tài chính của bạn nhất! Đừng để kế rơi vào tình huống “Lắm mối tối nằm không” lựa chọn một loạt trường bạn thích, nhưng không có trường nào thực sự phù hợp với hồ sơ và sẽ lập tức loai bạn từ “vòng gửi xe”!
Các trường tại Busan thường có thời gian tuyển sinh và đóng hồ sơ sớm hơn các trường tại Seoul và khu vực khác. Các trường hệ cao đẳng thường có lịch gặp học sinh tại Việt Nam sớm hơn các trường đại học top đầu. Vì vậy, nắm được lịch trình để không bỏ lỡ lịch gặp mặt trường tại Việt Nam là yếu tốt quan trọng để bạn chọn được đúng trường và đúng kỳ học.
Nhiều học sinh có tâm lý chung là đi trường thẳng 1% để “né” phỏng vấn, một phần do yếu tố tâm lý căng thẳng và sợ rủi ro, mặt khác do lười học tiếng Hàn. Đây thực sự là điều cần tránh! Bởi trường top 1% năm 2020 đều là các trường có ranking cao tại Hàn, điều này có nghĩa là chương trình học tiếng Hàn tại trường sẽ khá nặng. Thay vì có cơ hội “ngâm nga“ mỗi tuần một bài trong giáo trình, khối lượng bài vở sẽ được dòn lại chỉ trong hai ngày.Với áp lực này, nếu bạn không có sự chuẩn bị tiếng Hàn tốt nhất tại Việt Nam, chắc chắn bạn sẽ không theo được chương trình học tại trường Hàn Quốc. Việc học tiếng Hàn không chỉ giúp bạn theo kịp chương trình, mà còn là chìa khoá để hoà nhập vào cuộc sống và văn hoá của một đất nước hoàn toàn mới.
Vì vậy, nắm và hiểu được thay đổi là yếu tố quan trọng để bạn quyết định kế hoạch du học Hàn Quốc của mình. Du Học Atlantic hân hạnh đồng hành cùng bạn trên hành trình của tương lai này.
Chọn trường visa thẳng hay phỏng vấn luôn là câu hỏi đau đầu với nhiều du học sinh tương lai. Bài viết trên hy vọng cập nhất đến các bạn danh sách chính xác trường thẳng hiện đang được áp dụng.
Hàn Quốc ơi! Chờ mình nhé….
Các bạn đang có ý định đi du học Hàn Quốc hãy nhanh tay đăng ký du học Hàn Quốc chương trình visa thẳng qua ATLANTIC để biến giấc mơ du học tại xứ sở kim chi của mình trở thành hiện thực.
THÔNG TIN LIÊN HỆTẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC
VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH:
VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. ĐÀ NẴNG
VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. HẢI PHÒNG
|
]]>
Đại học Daegu Hàn Quốc – Chi phí thấp, học bổng cao
Đại học Daegu Hàn Quốc – Trường đào tạo hệ đại học đầu tiên tại Hàn Quốc
Các chương trình đào tạo tiếng Hàn gồm 6 cấp độ. Du học sinh quốc tế sẽ phải tham dự kỳ kiểm tra đầu vào để được xếp lớp phù hợp với trình độ. Sinh viên sau khi hoàn thành một năm dự bị tiếng Hàn có thể tham gia các khoá học nâng cao, các chương trình bậc đại học và sau đại học của trường. Một năm tiếng Hàn bao gồm 4 kỳ chính khoá và 2 kỳ ngắn hạn.
Khoa | Chuyên ngành | Nhóm học phí |
Kinh tế & Quản trị kinh doanh | Kinh tế, Thương mại quốc tế, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính – bảo hiểm, Quản trị du lịch, Khách sạn | A |
Công nghệ thông tin – Truyền thông | Công nghệ thông tin, Kỹ thuật máy tính – truyền thông | C |
Kỹ thuật | Kỹ thuật điện – điện tử, Kỹ thuật điện tử điều khiển, Cơ khí tự động (Kỹ thuật tự động, Kỹ thuật cơ khí), Cơ khí chế tạo máy, Quản lý công nghiệp, Kỹ thuật kiến trúc, Cầu đường, Môi trường, Thực phẩm, Dinh dưỡng – thực phẩm, Công nghệ sinh học, Hóa kỹ thuật, Kiến trúc mặt bằng | C |
Nghệ thuật – Thiết kế | Thiết kế Visual, Thiết kế hoạt hình, Thiết kế công nghiệp, Nghệ thuật thiết kế, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất | D |
Nhân văn | Ngôn ngữ & văn học Hàn / Anh / Pháp, Nghiên cứu ngôn ngữ Trung / Nhật | A |
Giáo dục thể chất, Thể thao & nghiên cứu yoga, Quản lý dịch vụ Golf, Phát triển sức khỏe. | B | |
Luật | Luật (Luật công, Luật tư pháp, Luật cảnh sát) | A |
Hành chính công | Hành chính công, Hành chính cảnh sát, Hành chính đô thị, Phát triển cộng đồng & phúc lợi, Bất động sản | A |
Khoa học xã hội | Phúc lợi xã hội, Phúc lợi công nghiệp, Phúc lợi gia đình, Quan hệ quốc tế, Xã hội học, Truyền thông, Khoa học thông tin – thư viện, Tâm lý học | A |
Thông tin du lịch & đại chúng | F | |
Khoa học tự nhiên | Toán học | E |
Khoa học máy tính và thống kê, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Dược sinh học. | B | |
Khoa học môi trường và đời sống | Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Khoa học môi trường – đời sống (Công nghệ sinh học, An toàn thực phẩm – môi trường), Nghiên cứu hệ động vật. | B |
Khoa học trị liệu | Trị liệu ngôn ngữ / kỹ năng nghề / tâm lý học, Kỹ thuật trị liệu, Vật lý trị liệu, Trị liệu thần kinh | B |
Điều dưỡng & Sức khỏe | Điều dưỡng, Sức khỏe cộng đồng | B |
Phân loại | Số tiền | Chương trình học bổng | |
Phí nhập học tại đại học Daegu | 680.000 KRW | 680.000 KRW | |
Học phí / 1 kỳ | Nhóm A | 2.882.000 KRW | Sinh viên quốc tế sẽ được cấp học bổng dựa vào năng lực TOPIK và 30%~100% học bổng sẽ được áp dụng từ học kỳ thứ 2 dựa vào điểm học GPA của kỳ trước |
Nhóm B | 3.729.000 KRW | ||
Nhóm C | 4.007.000 KRW | ||
Nhóm D | 4.259.000 KRW | ||
Nhóm E | 3.454.000 KRW | ||
Nhóm F | 3.170.000 KRW |
Nếu bạn đang muốn tìm một ngôi trường vừa có nhiều học bổng lại có mức học phí thấp thì Đại học Daegu chính là lựa chọn hoàn hảo nhất cho bạn.
Level | Mức học bổng |
TOPIK 3 | Miễn tiền học phí học kỳ đầu tiên |
TOPIK 4 | Miễn toàn bộ học phí năm đầu tiên |
TOPIK 5 | Miễn toàn bộ học phí 2 năm đại học |
TOPIK 6 | Miễn toàn bộ học phí và phí ký túc xá 2 năm đại học |
Như vậy, với nhiều chính sách học bổng và học phí hợp lý cũng như là các dịch vụ hỗ trợ từ phía nhà trường, Đại học Daegu chắc chắn sẽ là ngôi trường lý tưởng cho các bạn du học sinh muốn học tập tại thành phố Daegu. Vậy hãy liên hệ ngay với Atlantic để không bỏ lỡ cơ hội nhận học bổng toàn phần của đại học Daegu các bạn nhé.
THÔNG TIN LIÊN HỆTẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC
VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH:
VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. ĐÀ NẴNG
VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. HẢI PHÒNG
|
]]>