Công ty tư vấn du học Atlantic - Tư vấn du học Anh, Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Tây Ban Nha » Chi phí du học Hàn Quốc https://atlantic.edu.vn Công ty tư vấn du học Atlantic - Tư vấn du học Anh, Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Tây Ban Nha Thu, 19 Sep 2024 02:47:31 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=4.3.34 Tuyển sinh du học Hàn Quốc 2024-2025 – Xuất cảnh nhanh, chi phí tốt https://atlantic.edu.vn/tuyen-sinh-du-hoc-han-quoc-2024-2025-xuat-canh-nhanh-chi-phi-tot-16760/ https://atlantic.edu.vn/tuyen-sinh-du-hoc-han-quoc-2024-2025-xuat-canh-nhanh-chi-phi-tot-16760/#respond Thu, 20 Jun 2024 05:37:35 +0000 http://atlantic.edu.vn/?p=16760
Bạn muốn theo học tại các trường đại học danh tiếng với môi trường học tập chất lượng, hiện đại, năng nổ thì Hàn Quốc chính là điểm đến mà bạn nên lựa chọn. Với chi phí không quá cao cùng cơ hội làm thêm trong quá trình du học, bạn sẽ có cơ hội chinh phục được tấm vé du học ở một đất nước có nền kinh tế vượt trội cũng như trải nghiệm được nền văn hóa đa dạng của “xứ sở kim chi”.
Chương trình tuyển sinh du học Hàn Quốc 2024 – 2025 đã chính thức mở, hãy nhanh tay đăng ký, các bạn nhé!

1. Tại sao nên chọn du học Hàn Quốc

  • Tỷ lệ visa 99%, cơ hội đạt visa thẳng
  • Thời gian xuất cảnh nhanh, lấy visa trong vòng 3 tháng
  • Việc làm thêm 20h/tuần với mức lương 20 triệu đồng/tháng
  • Cơ hội làm việc sau khi tốt nghiệp với mức lương khởi điểm 20 triệu đồng/tháng tại Việt Nam và 50 triệu đồng/tháng tại Hàn Quốc
  • Đa dạng ngành học để lựa chọn với các ngành hot trend cùng mức lương cao sau khi ra trường.

Tuyển sinh Hàn Quốc (2)

2. Chương trình, chuyên ngành, kỳ nhập học du học Hàn Quốc

Chương trình

+ Tiếng Hàn: 01 – 02 năm

+ Cao Đẳng: 02 – 03 năm

+ Đại học: 04 – 06 năm

+ Thạc sỹ: 02 năm

+ Tiến sỹ: 03 – 04 năm

Chuyên ngành

+ Giải phẫu thẩm mỹ

+ Thiết kế thời trang

+ Quản lý du lịch & khách sạn

+ Kinh tế

+ Kỹ thuật

+ Công nghệ

+ Y/ dược

Kỳ học: Tháng 3, 6, 9, 12 (Nộp hồ sơ trước 03 – 04 tháng)

3. Tổng chi phí ước tính cho du học sinh Hàn Quốc

  • Mức phí: 6500 -8000 USD tương đương 150 – 180 triệu triệu đồng (Học phí 6 tháng, nhà ở 3  tháng & các khoản phí khác tại Việt Nam)
  • Mức phí: 9.000 – 10.000 tương đương 220 – 238 triệu đồng (Học phí 1 năm, nhà ở 3 – 6 tháng và các khoản chi phí khác tại Việt Nam)

4. Điều kiện tuyển sinh du học Hàn Quốc

  • Học lực: Học bạ/ bảng điểm trên 6,5 trở lên
  • Thời gian nghỉ học 3 năm cấp 3 không quá 8 buổi
  • Độ tuổi: Tốt nghiệp THPT, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học & khoảng trống học tập trong vòng 03 năm
  • Sức khỏe: Không mắc bệnh lao phổi

5. Kỳ tuyển sinh, Hạn hồ sơ và Khuyến học Du học Hàn Quốc

Kỳ tuyển sinh và Hạn hồ sơ:

  • Hạn kỳ tháng 9/2024: trước 30/4/2024
  • Hạn kỳ tháng 12/2024: trước 31/8/2024

Khuyến học:

  • Tặng vali khi xuất cảnh nếu ký hợp đồng đến 30/4/2024
  • Giảm 50% khóa học tiếng khi học tại Atlantic
Đặc biệt, khi sang Hàn, Du học Atlantic và nhà trường sẽ hỗ trợ hướng dẫn các em lên chuyên ngành. Đồng thời, cam kết chăm sóc học sinh trong suốt quá trình học bên nước ngoài và hỗ trợ xin việc làm thêm.

Mọi chi tiết về đăng ký du học Hàn Quốc và săn học bổng du học Hàn Quốc, vui lòng liên hệ:

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Công ty Cổ phần Giáo dục và Đào tạo quốc tế Tập đoàn Atlantic – Công ty uy tín với 21 năm kinh nghiệm tư vấn du học quốc tế

  • Trụ sở chính: 33 Phố Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Email: duhoc@atlantic.edu.vn
  • Hotline: 0936 450 050/ 093 335 35 38/19000033

 

]]>
https://atlantic.edu.vn/tuyen-sinh-du-hoc-han-quoc-2024-2025-xuat-canh-nhanh-chi-phi-tot-16760/feed/ 0
Danh sách tuyển sinh các trường Hàn Quốc hợp tác cùng Atlantic https://atlantic.edu.vn/danh-sach-tuyen-sinh-cac-truong-han-quoc-hop-tac-cung-atlantic-16432/ https://atlantic.edu.vn/danh-sach-tuyen-sinh-cac-truong-han-quoc-hop-tac-cung-atlantic-16432/#respond Fri, 18 Aug 2023 07:56:59 +0000 http://atlantic.edu.vn/?p=16432 Danh sách tuyển sinh các trường Hàn Quốc hợp tác cùng Atlantic

Cùng Du học Atlantic tìm hiểu và phân tích tất tần tật về danh sách tuyển sinh các trường Hàn Quốc hợp tác cùng Atlantic.

Danh sách tuyển sinh các trường Hàn Quốc
Stt Tên trường Thành phố/ Tỉnh Học phí (Won)/ năm Ký túc xá (Won)/ 6 tháng Chi phí ăn dự tính/ tháng (vnđ) Phí dịch vụ (vnđ) Ghi chú
1 Đại Học Sogang Seoul  4.524.000 KRW – 5,852,00 KRW/kỳ 1.776,060KWR(4M) – 2.656.500KWR(6M)  650.000 – 750.000 KRW/tháng            11,500,000 Khóa chuyên ngành
2 Đại Học Dankook Seoul   4.162.200 KWR – 5,316,150 KRW/kỳ  829,400KRW – 1,952,160 KRW 500,000 – 650,000 KRW            11,500,000 Khóa chuyên ngành
3 Đại Học Solbridge Daejeon  10.074 usd/năm  2184 USD 3000usd            11,500,000 Khóa chuyên ngành
4 Đại Học Sejong Seoul  4.445.000 KRW – 6.085.000 KRW/kỳ 1.658.000 won/6 tháng 3.084.000 won (3.000usd)            11,500,000 Khóa chuyên ngành
5 Đại Học Kyungdong Sockcho 5.000usd/kỳ 1000usd/6 tháng 1500usd            11,500,000 Khóa chuyên ngành
6 Viện khoa học công nghệ và tiên tiến Hàn Quốc Seoul  5,600,000 KRW – 6,500,000 KRW/kỳ 450.000 – 550.000 KRW/tháng 600.000 – 750.000 KRW/tháng            11,500,000 Khóa chuyên ngành
7 Đại học Quốc Gia Seoul Seoul  2,444,200 KRW – 3,661,000 KRW/kỳ 450.000 – 550.000 KRW/tháng 600.000 – 750.000 KRW/tháng            11,500,000 Khóa chuyên ngành
8 Đại học Daegu Daegu  3,362,000 KRW – 4,129,000 KRW/kỳ 350.000 – 450.000 KRW/tháng 450.000 – 500.000 KRW/tháng            11,500,000 Khóa chuyên ngành
9 Đại Học Changwon Changwon 4,225,000 KRW – 5,235,000 KRW/kỳ 300.000 – 400.000 KRW/tháng 450.000 – 500.000 KRW/tháng            11,500,000 Khóa chuyên ngành
10 Đại học Bách Khoa KPU Gyeonggi  4,256,000 KRW – 5,325,000 KRW/kỳ 300.000 – 400.000 KRW/tháng 450.000 – 500.000 KRW/tháng            11,500,000 Khóa chuyên ngành
11 Đại Học Woosong Daejeon  6,400 USD – 10,074 USD/năm 400.000 – 600.000 KRW/tháng 450.000 – 500.000 KRW/tháng            11,500,000 Khóa chuyên ngành
12 Đại học Hanyang Seoul  5,727,000 KRW/kỳ 600.000 – 850.000 KRW/tháng 650.000 – 750.000 KRW/tháng            11,500,000 Khóa chuyên ngành
13 Đại học Kyung Hee Seoul  4,630,000 – 5,235,000 KRW/kỳ 600.000 – 850.000 KRW/tháng 650.000 – 750.000 KRW/tháng            11,500,000 Khóa chuyên ngành
14 Đại học Chungang Seoul  4,255,000 – 5,235,000 KRW/kỳ 600.000 – 850.000 KRW/tháng 650.000 – 750.000 KRW/tháng            11,500,000 Khóa chuyên ngành
15 ĐH Nữ sinh Sungshin Seoul           5,660,000 2,430,000 5,000,000            11,500,000 Khóa tiếng
16 ĐH Kyungdong Sockcho, Kangwon                  4,320,000                     1,200,000 5,000,000            11,500,000 Khóa tiếng
17 ĐH Hannam Daejeon                  5,600,000                        930,000 5,000,000            11,500,000 Khóa tiếng
18 ĐH Kangwoon Seoul                  5,600,000                     2,000,000 5,000,000            11,500,000 Khóa tiếng
19 ĐH Calvin Yongin, Gyeonggi                  5,800,000                     1,080,000 5,000,000            11,500,000 Khóa tiếng
20 ĐH Hanil Jangshin Jeonju                  4,800,000                     1,200,000                     4,000,000            11,500,000 Khóa tiếng
21 ĐH Nữ sinh Seoul Seoul                  5,600,000                   13,200,000 5,000,000            11,500,000 Khóa tiếng
22 ĐH Kookmin Seoul                  6,000,000                     2,000,000 5,000,000            11,500,000 Khóa tiếng
23 Keimyung College Daegu                  4,400,000                        840,000                     4,000,000            11,500,000 Khóa tiếng
24 ĐH Daegu Hanny Gyeongsan, Gyeongsangbuk                  4,800,000                     1,100,000                     4,000,000            11,500,000 Khóa tiếng
25 ĐH Daekyung Gyeongsan, Gyeongbuk                  3,400,000                        800,000                     2,000,000            11,500,000 Khóa tiếng
26 Dongnam health college Suwon, Gyeonggi                  4,800,000                     1,500,000                     4,000,000            11,500,000 Khóa tiếng
27 ĐH Sangji Wonju, Kwangwon                  4,400,000                     1,200,000                     4,000,000            11,500,000 Khóa tiếng
28 Yeoju institute Technology Yeoju, Gyeonggi                  4,400,000                        900,000                     4,000,000            11,500,000 Khóa tiếng
29 ĐH Shin ansan Ansan, Gyeonggi                  4,800,000                     2,230,000                     4,000,000            11,500,000 Khóa tiếng
30 Seoil University Seoul                  4,800,000                     2,230,000                     5,000,000            11,500,000 Khóa tiếng
31 Doowon University of Technology Gyeonggi                  4,400,000                     1,500,000                     4,000,000            11,500,000 Khóa tiếng
32 Học viện khoa học và kỹ thuật Busan Busan                  4,000,000                     1,400,000                     4,000,000            11,500,000 Khóa tiếng

 

Danh sách tuyển sinh các trường Hàn Quốc
Stt Tên trường Thành phố/ Tỉnh Chuyên ngành chính Học bổng Điều kiện tuyển sinh
1 Đại Học Sogang Seoul Truyền thông, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tâm lý học, Ngôn ngữ tiếng Hàn, Khoa học máy tính, Kỹ thuật Điện/ Cơ khí, khoa học máy tính, kỹ thuật hóa học và phân tử sinh học
(Truyền thông là ngành đứng đầu tại Hàn Quốc)
100% (4 năm chuyên ngành)
+50% (4 năm chuyên ngành)
+25% (4 năm chuyên ngành)
Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học
Khoảng trống không quá 2 – 3 năm
GPA> 7.0
IELTS: 5.5 / TOPIK 4
2 Đại Học Dankook Seoul Chuyên ngành Hot: Kỹ thuật thiết kế điện thoại di động, sân khấu điện ảnh, vũ đạo và kinh doanh quốc tế là ngành đứng đầu 15% – 100% Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học
Khoảng trống không quá 2 – 3 năm
GPA> 7.0
IELTS: 5.5 / TOPIK 4
3 Đại Học Solbridge Daejeon Tài chính Marketing Quản trị kinh doanh
Khởi nghiệp kinh doanh
(Top 5% các trường hàng đầu đào tạo về kinh doanh trên thế giới
20% – 100% Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học
Khoảng trống không quá 2 – 3 năm
GPA> 7.0
IELTS: 5.5 / TOPIK 4
4 Đại Học Sejong Seoul Quản trị khách sạn và du lịch là ngành đứng đầu 20% – 80% Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học
Khoảng trống không quá 2 – 3 năm
GPA> 7.0
IELTS: 5.5 / TOPIK 4
5 Đại Học Kyungdong Sockcho (Quản trị kinh doanh, quản trị khách sạn và du lịch, máy tính thông minh, nghiên cứu ngôn ngữ Hàn Quốc là thế mạnh của trường) 30% – 100% Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học
Khoảng trống không quá 2 – 3 năm
GPA> 7.0
IELTS: 5.5 / TOPIK 4
6 Viện khoa học công nghệ và tiên tiến Hàn Quốc Seoul Công nghệ thông tin là ngành đứng đầu Miễn 100% học phí trong 8 học kỳ.
Phụ cấp hàng tháng 200 – 300 USD/tháng.
Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học
Khoảng trống không quá 2 – 3 năm
GPA> 7.0
IELTS: 5.5 / TOPIK 4
7 Đại học Quốc Gia Seoul Seoul Toán học, Hóa học, Thống kê, Sinh học, Vật lý, Kỹ thuật di truyền, Khoa học về trái đất và môi trường,
Chương trình về lịch sử triết học của khoa học, Khoa thần kinh, Tin – sinh học…
40% – 100%/4 năm và trợ cấp thêm 600.000 KRW/tháng Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học
Khoảng trống không quá 2 – 3 năm
GPA> 7.0
IELTS: 5.5 / TOPIK 4
8 Đại học Daegu Daegu Kinh tế thương mại,kế toán,tài chính,bảo hiểm.. 30% – 100% Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học
Khoảng trống không quá 2 – 3 năm
GPA> 7.0
IELTS: 5.5 / TOPIK 4
9 Đại Học Changwon Changwon Kinh doanh toàn cầu,Quản trị kinh doanh, Kế toán,Thuế,
Thương mại quốc tế, Công nghiệp tiên tiến, Kiến trúc
50% – 100% Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học
Khoảng trống không quá 2 – 3 năm
GPA> 7.0
IELTS: 5.5 / TOPIK 4
10 Đại học Bách Khoa KPU Gyeonggi Công nghệ điện tử, Khoa học máy tính, Thiết kế game,
Công nghệ vật liệu mới, Công nghệ hóa học sinh học, Khoa học thiết kế
30% – 100% Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học
Khoảng trống không quá 2 – 3 năm
GPA> 7.0
IELTS: 5.5 / TOPIK 4
11 Đại Học Woosong Daejeon Quản lí toàn cầu, nhận diện con người và kỹ thuật số,
nhà hàng và khởi nghiệp, trí tuệ nhân tạo và dữ liệu,
30% – 70% Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học
Khoảng trống không quá 2 – 3 năm
GPA> 7.0
IELTS: 5.5 / TOPIK 4
12 Đại học Hanyang Seoul Truyền thông và kỹ thuật là ngành đứng đầu 30% – 70% Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học
Khoảng trống không quá 2 – 3 năm
GPA> 7.0
IELTS: 5.5 / TOPIK 4
13 Đại học Kyung Hee Seoul Quản trị khách sạn và du lịch 30% – 100% Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học
Khoảng trống không quá 2 – 3 năm
GPA> 7.0
IELTS: 5.5 / TOPIK 4
14 Đại học Chungang Seoul Truyền thông 30% – 100% Tốt nghiệp THPT,đang học cao đẳng, đại học
Khoảng trống không quá 2 – 3 năm
GPA> 7.0
IELTS: 5.5 / TOPIK 4
15 ĐH Nữ sinh Sungshin Seoul Ngôn ngữ Hàn, Quản trị kinh doanh, kinh tế, truyền thông, tâm lý học, luật, công nghệ thông tin, thực phẩm Học bạ 7.0 trở lên
Khoảng trống 2 năm
16 ĐH Kyungdong Sockcho, Kangwon Ngôn ngữ Hàn, Khoa học, Máy tính thông minh, Quản trị kinh doanh, Quản trị du lịch khách sạn Học bạ 7.0 trở lên
Khoảng trống 1-2 năm
17 ĐH Hannam Daejeon Công nghệ máy tính, kỹ thuật, truyền thông, kinh doanh, quản lý khách sạn, kinh tế, kinh doanh toàn cầu Học bạ 7.0 trở lên
Khoảng trống 2-3 năm
18 ĐH Kangwoon Seoul Kỹ thuật điện tử và công nghệ thông tin, kinh doanh Học bạ 7.0 trở lên
Khoảng trống 2-3 năm
19 ĐH Calvin Yongin, Gyeonggi Quản trị kinh doanh, thần học Học bạ 6.5 trở lên
Khoảng trống 2-3 năm
Nhận cả GDTX
20 ĐH Hanil Jangshin Jeonju Điều dưỡng, phúc lợi xã hội, thần học Học bạ 6.5 trở lên
Khoảng trống 2-3 năm
Nhận cả GDTX
21 ĐH Nữ sinh Seoul Seoul Ngôn ngữ Hàn, kinh tế, quản trị kinh doanh Học bạ 7.0 trở lên
Khoảng trống 2-3 năm
22 ĐH Kookmin Seoul Ngôn ngữ Hàn, truyền thông, quản trị kinh doanh, cơ khí,  ô tô, công nghệ sinh học, trí tuệ nhân tạo Học bạ 7.0 trở lên
Khoảng trống 2-3 năm
23 Keimyung College Daegu Quản trị du lịch, quản trị kinh doanh, phúc lợi xã hội, chăm  sóc thú cưng, điều dưỡng, thiết kế thời trang, cơ khí, làm đẹp Học bạ 6.5 trở lên
Khoảng trống 2-3 năm
24 ĐH Daegu Hanny Gyeongsan, Gyeongsangbuk Y, điều dưỡng, công nghệ sinh học, mỹ phẩm, dược phẩm,, thương mại và kinh tế, Học bạ 6.5 trở lên
Khoảng trống 2-3 năm
25 ĐH Daekyung Gyeongsan, Gyeongbuk âm nhạc, giải trí, sân khấu điện ảnh, thẩm mỹ, chăm sóc, trang điểm, làm dẹp, Học bạ 6.0 trở lên
Khoảng trống 2-3 năm
26 Dongnam health college Suwon, Gyeonggi X quang, thực phẩm, dược phẩm, nha khoa, chăm sóc sắc đẹp, điều dưỡng, thực phẩm và dinh dưỡng Học bạ 6.5 trở lên
Khoảng trống 2-3 năm
27 ĐH Sangji Wonju, Kwangwon Ngôn ngữ Hàn, quản trị kinh doanh, quản lý du lịch, kỹ thuật, y tế, nghệ thuật thời trang Học bạ 6.5 trở lên
Khoảng trống 2-3 năm
28 Yeoju institute Technology Yeoju, Gyeonggi điều dưỡng, y tế, làm đẹp, làm bánh, du lịch khách sạn, hàng không, kỹ thuật điện, ô tô, Học bạ 6.5 trở lên
Khoảng trống 2-3 năm
29 ĐH Shin ansan Ansan, Gyeonggi Truyền thông, máy tính, du lịch, khách sạn, thời trang, khách sạn Học bạ 7.0 trở lên
Khoảng trống 2-3 năm
30 Seoil University Seoul Máy tính, điện, kiến trúc, ô tô, hóa sinh, điều dưỡng, quản trị, Học bạ 7.0 trở lên
Khoảng trống 2-3 năm
31 Doowon University of Technology Gyeonggi Hàng không, kiến trúc, điện, ô tô, cơ khí, điều dưỡng, phúc lợi, điện tử Học bạ 6.0 trở lên
Khoảng trống 3-5 năm
Nhận GDTX
32 Học viện khoa học và kỹ thuật Busan Busan Quản trị kinh doanh, du lịch và khách sạn,  ô tô, máy tính, tự động hóa, điện tử thông minh, hóa học, kiến trúc, nghệ thuật Học bạ 6.5 trở lên
Khoảng trống 2-3 năm

Hy vọng với các thông tin chi tiết về từng trường Hàn Quốc ở trên, các bạn học sinh sẽ tìm được trường phù hợp với học lực, tài chính và mong muốn của bản thân.


Mọi chi tiết về đăng ký du học và săn học bổng Hàn Quốc, vui lòng liên hệ:

THÔNG TIN LIÊN HỆ

TẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC

Công ty Giáo dục và Đào tạo quốc tế Đại Tây Dương  – Công ty uy tín với 20 năm kinh nghiệm tư vấn du học quốc tế

  • Trụ sở chính: 33 Phố Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Email: duhoc@atlantic.edu.vn
  • Hotline: 093 335 35 38/0936 450 050/0934 669 239/093 335 35 38/19000033

 

]]>
https://atlantic.edu.vn/danh-sach-tuyen-sinh-cac-truong-han-quoc-hop-tac-cung-atlantic-16432/feed/ 0
Đại học nữ sinh Ewha – Bông hồng của ngành giáo dục Hàn Quốc https://atlantic.edu.vn/dai-hoc-nu-sinh-ewha-bong-hong-cua-nganh-giao-duc-han-quoc-16037/ https://atlantic.edu.vn/dai-hoc-nu-sinh-ewha-bong-hong-cua-nganh-giao-duc-han-quoc-16037/#respond Sun, 30 Jan 2022 10:23:56 +0000 http://atlantic.edu.vn/?p=16037

I. Giới thiệu về trường:

– Tên tiếng Hàn: 이화여자대학교
– Tên tiếng Anh: Ewha Womans University
– Loại hình: Tư thục
– Số lượng giảng viên: 957
– Số lượng sinh viên: 18,324
– Địa chỉ: 52 Ewhayeodae-gil, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc
– Website: http://www.ewha.ac.kr/ewha/index.do


II. Điểm nổi bật:

– Trường Đại học nữ Ewha là một trong những trường đại học tư thục dành cho nữ sinh nổi tiếng nằm ở trung tâm thủ đô Seoul. Được thành lập vào năm 1886 với hơn 130 năm hoạt động và phát triển. Đại học nữ Ewha đã góp phần nâng cao vai trò và vị thế của những người phụ nữ trong xã hội Hàn Quốc nói riêng và trên thế giới nói chung.
– Đại học nữ Ewha – Hàn Quốc được mệnh danh là nơi sản sinh những nữ chính trị gia nổi tiếng hàng đầu Hàn Quốc, với 15 trong số 32 nữ bộ trưởng Hàn đã tốt nghiệp tại đây, hay như chính nữ thủ tướng đầu tiên của Đại Hàn dân quốc là Han Myeongsuk.
– “Ewha” là một thuật ngữ tiếng Trung-Hàn có nghĩa là “Hoa Lê”. Những người sáng lập trường nghĩ rằng mỗi người phụ nữ trong cộng đồng này đều đáng được tôn trọng, nên trong tiếng Anh, họ sử dụng từ “womans” như những cá nhân riêng biệt, thay vì sử dụng “women” như thông thường. Mới nghe qua thì tưởng là sai, nhưng từ womans (nữ giới) lại có một ý nghĩa đặc biệt như vậy.
– Ewha nằm trong TOP 10 trường đại học có chất lượng đào tạo tốt nhất Hàn Quốc và xếp #52 toàn châu Á
– Là trường đại học đối tác duy nhất tại Hàn Quốc tham gia chương trình Châu Á của đại học Harvard
– Trường liên kết với 829 trường đại học, cơ quan, tổ chức giáo dục ở 64 quốc gia
– Là cái nôi đào tạo ra những người phụ nữ tiên phong cho Hàn Quốc (nữ tiến sỹ đầu tiên, nữ bác sỹ đầu tiên, nữ CEO đầu tiên, nữ bộ trưởng đầu tiên, nữ thủ tướng đầu tiên, nữ luật sư đầu tiên của Hàn Quốc). Đặc biệt, 27,6% nữ đại biểu quốc hội Hàn Quốc khoá 19 (2012-2016) đều tốt nghiệp tại trường nữ sinh Ewha.
– Năm 2012, Ewha chính thức nhận nguồn tài trợ cho nghiên cứu khoa học trị giá 900 triệu USD từ Bộ Giáo dục Hàn Quốc và Viện Khoa học Kỹ Thuật dành cho Khoa học cơ bản (IBS) và đứng #1 bảng xếp hạng các trường đại học tư thục có tỉ lệ bài nghiên cứu khoa học được trích dẫn nhiều nhất trên tờ báo Chosun Ilbo.

III. Chuyên ngành đào tạo và học phí:

1, Chương trình đào tạo tiếng Hàn:

 

Số kì học 4 học kỳ: Tháng 3 – 6 – 9 – 12(mỗi kì học gồm 10 tuần)
Học phí 6,800,000 won/năm (136,000,000 VND)
Chương trình giảng dạy Kĩ năng nghe, nói, đọc, viếtKiến thức văn hóa, sinh hoạt, con người Hàn Quốc

(Quy đổi theo tỉ giá 1 KRW = 19.2 VNĐ) 

2, Chương trình đào tạo chuyên ngành:

 

Đại học thành viên Ngành đào tạo Chi phí/kỳ
Đại học Nghệ thuật tự do
  • Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc/ Trung Quốc/ Anh/ Pháp/ Đức
  • Lịch sử/ Triết học/ Tôn giáo

3,600 USD

(82,800,000 VND)

Đại học Khoa học Xã hội
  • Khoa học chính trị & Quan hệ công chúng
  • Quản lý công/ Kinh tế/ Xã hội học/ Phúc lợi xã hội/ Tâm lý học
  • Khoa học thông tin và thư viện
  • Truyền thông & Phương tiện/ Khoa học tiêu dùng

3,600 USD

(82,800,000 VND)

Đại học Khoa học Tự Nhiên
  • Toán học/ Vật lý/ Hóa học/ Thống kê

4,300 USD

(98,900,000 VND)

Đại học Kỹ thuật ELTEC
  • Khoa học và Kỹ thuật Phần mềm
  • Công nghệ tiên tiến
  • Kỹ thuật máy và y sinh

4,700 USD

(108,100,000 VND)

Đại học Âm nhạc
  • Nhạc cụ/ Thanh nhạc/ Soạn nhạc/ Khiêu vũ

5,000 USD

(115,000,000 VND)

Đại học Nghệ thuật & Thiết kế
  • Mỹ thuật/ Thiết kế

5,000 USD

(115,000,000 VND)

Đại học Quản trị Kinh doanh
  • Quản trị Kinh doanh

4,700 USD

(108,100,000 VND)

Đại học Khoa học và Hội tụ công nghiệp
  • Hội tụ/ công nghiệp thời trang
  • Khoa học dinh dưỡng và quản trị thực phẩm

4,900 USD

(112,700,000 VND)

Đại học Điều dưỡng
  • Điều dưỡng

5,000 USD

(115,000,000 VND)

Đại học Scranton
  • Quốc tế học

5,000 USD

(115,000,000 VND)

(Quy đổi theo tỉ giá 1USD= 23000VND)

3, Chương trình đào tạo bậc sau đại học:

 

Lĩnh vực Ngành đào tạo Chi phí/kỳ học
Khoa học Xã hội & Nhân văn
  • Ngôn ngữ Hàn Quốc/ Trung Quốc/ Anh/ Pháp/ Đức
  • Lịch sử/ Triết học
  • Khoa học chính trị & Quan hệ công chúng
  • Quản lý công/ Kinh tế/ Phúc lợi xã hội/ Tâm lý học
  • Khoa học thông tin và thư viện
  • Truyền thông & Phương tiện
  • Sư phạm tiểu học/ Mầm non/ Tiếng Hàn

5,200 USD

(119,600,000 VND)

Khoa học Tự Nhiên
  • Toán học/ Vật lý/ Hóa học/ Thống kê
  • Khoa học đời sống/ Dược phẩm

6,000 USD

(138,000,000 VND)

Kỹ thuật
  • Kỹ thuật máy tính/ Vật liệu và hóa học
  • Công nghệ thực phẩm
  • An ninh mạng/ Kiến trúc/…

6,900 USD

(158,700,000 VND)

Nghệ thuật & Thể chất
  • Âm nhạc/ Nghệ thuật/ Thiết kế/ Khiêu vũ/ Thời trang

6,800 USD

(156,400,000 VND)

Y học
  • Y học

7,000 USD

(161,000,000 VND)

Chương trình liên ngành
  • Nghiên cứu Đông Á
  • Khoa học thông tin/ Phân tích dữ liệu
  • Kinh tế xã hội/ Phụ nữ châu Á học

6,800 USD

(156,400,000 VND)

IV, Học bổng

 

Loại học bổng

Ứng cử viên

Thông tin

Thời hạn

EGPP (Chương trình hợp tác quốc tế Ewha)

Sinh viên đến từ nước đang phát triển chứng minh được tiềm năng của mình để trở thành một nhà lãnh đạo nữ và sẽ theo học chương trình đại học hoặc cao học qua việc gia nhập đặc biệt dành cho sinh viên quốc tế Miễn phí toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học), tiền KTX, hỗ trợ chi phí sinh hoạt

– SV năm nhất: tối đa 8 học kỳ

– SV Trao đổi: tối đa 4 học kỳ

– Thạc sĩ: tối đa 4 học kỳ

– Tiến sĩ: tối đa 6 học kỳ

– Tổng hợp: tối đa 6 học kỳ

※ Có mức GPA tối thiểu để duy trì học bổng

ISS (Học bổng sinh viên quốc tế)

 

ISS F4 (miễn phí tiền học phí 4 năm) Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình đại học qua việc gia nhập đặc biệt dành cho sinh viên quốc tế Miễn phí toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học)

Tối đa 8 học kỳ

※ Có mức GPA tối thiểu để duy trì học bổng

ISS F2 (miễn phí tiền học phí 2 năm) Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình đại học hoặc cao học qua việc gia nhập đặc biệt dành cho sinh viên quốc tế Miễn phí toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học) Tối đa 4 học kỳ※ Có mức GPA tối thiểu để duy trì học bổng (đại học)
ISS F1 (miễn phí tiền học phí 1 năm) Miễn phí toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học) Tối đa 2 học kỳ※ Có mức GPA tối thiểu để duy trì học bổng (đại học)
ISS HH1 (miễn phí tiền học phí 1 học kỳ) TOPIK cấp 6 (sinh viên quốc tế nộp bằng TOPIK trong thời gian đăng ký) Miễn phí một nửa học phí (bao gồm phí nhập học) 1 học kỳ

Học bổng trung tâm ngoại ngữ Ewha cho tiếng Hàn

Sinh viên năm nhất quốc tế đã hoàn thành ít nhất 3 học kỳ và đạt được cấp 6 của Chương trình tiếng Hàn mở rông tại trung tâm ngoại ngữ Ewha Một phần học phí Học kỳ đầu tiên

V, Ký túc xá:

  • Phòng đôi dành cho sinh viên hệ ĐH
  • Có hệ thống điều hòa và sưởi ấm
  • Phòng vệ sinh và phòng tắm dùng chung, ở ngoài phòng
  • Trong phòng có giường, nệm, bàn học, ghế, tủ áo quần, kệ sách, ngăn kéo, tủ lạnh

Loại phòng Chi phí/ kỳ học
Loại phòng Phòng 1 giường loại A 1,560,550 KRW
Phòng 1 giường loại B 1,473,030 KRW
Phòng 2 giường loại A 1,416,290 KRW
Phòng 2 giường loại B 1,334,850 KRW
Phòng 2 giường 1,294,720 KRW
Phòng 3 giường loại A 1,211,300 KRW
Phòng 3 giường loại B 1,141,570 KRW
Phòng 4 người 1,076,170 KRW
Cơ sở vật chất
  • Giường, tủ quần áo, bàn học, điện thoại kết nối tới trường
  • Phòng nấu ăn, bếp nhỏ trên mỗi tầng, phòng học, phòng cầu nguyện, sảnh chờ, phòng giặt là
  • Quán cà phê, cửa hàng tiện lợi, tiệm làm tóc, phòng tập thể dục

VI, Điều kiện nhập học:

  • Độ tuổi:   
    • Tốt nghiệp THPT (Hệ chính quy) trong vòng 02 năm. 
    • Đang là sinh viên các trường Cao đẳng hoặc Đại học và tốt nghiệp THPT không quá 03 năm. 
    • Tốt nghiệp Cao đẳng/ Đại học trong vòng 02 năm . 
  • Đối với chương trình sau đại học: 
    • Cần bằng cử nhân hoặc tương đương nếu đăng ký học thạc sĩ. 
    • Cần bằng thạc sĩ hoặc tương đương nếu đăng ký học tiến sĩ. 
  • Đối với chương trình đào tạo yêu cầu tiếng Anh, cần có IELTS 5.5/TOEFL iBT 71. 
  • TOPIK 3-4 trở lên. 

 


Mọi chi tiết về trường Đại học nữ sinh Ewha và Học bổng của trường, vui lòng liên hệ:

 THÔNG TIN LIÊN HỆ

TẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC
Công ty Giáo dục và Đào tạo quốc tế Đại Tây Dương

  • Trụ sở chính: 33 Phố Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Email: duhoc@atlantic.edu.vn
  • Hotline: 0934 669 239/ 093 335 35 38/19000033

 

]]>
https://atlantic.edu.vn/dai-hoc-nu-sinh-ewha-bong-hong-cua-nganh-giao-duc-han-quoc-16037/feed/ 0
ĐẠI HỌC NỮ SINH SUNGSHIN – TRUNG TÂM SEOUL TOP 1% VISA THẲNG https://atlantic.edu.vn/dai-hoc-nu-sinh-sungshin-trung-tam-seoul-top-1-visa-thang-15230/ https://atlantic.edu.vn/dai-hoc-nu-sinh-sungshin-trung-tam-seoul-top-1-visa-thang-15230/#respond Sat, 20 Feb 2021 05:32:28 +0000 http://atlantic.edu.vn/?p=15230 Seoul – Trái tim của Hàn Quốc luôn là lựa chọn số 1 của các du học sinh Hàn. Trong danh sách các trường đại học danh giá tại Seoul, top nổi bật không thể không kể đến Đại học nữ sinh Sungshin. Nhiều năm liền Đại học nữ sinh Sungshin luôn nằm trong Top 1% cấp visa thẳng cho du học sinh. Vậy Đại học nữ sinh Sungshin có gì hot, hãy cùng Atlantic tìm hiểu nhé!

Đại học nữ sinh Sungshin Trường Top 1% Visa thẳng (1)

Đại học nữ sinh Sungshin

LỊCH SỬ

Được thành lập vào năm 1936, trường đại học nữ sinh Sungshin nằm tại trung tâm của thủ đô Seoul. Trường sở hữu 02 campus đều nằm gọn trong khuôn viên thành phố sôi động này. Đại học nữ sinh Sungshin có 10 trường đại học con với 35 chuyên ngành đào tạo khác nhau và 5 trường sau đại học thành viên với sự tham gia học tập của hơn 13000 sinh viên Hàn Quốc cũng như quốc tế. Ngoài ra, trường đã thành công trong việc tham gia vào một bệnh viện điêu dưỡng đại học quốc gia, điều mà chưa từng có trước đây tại Hàn Quốc.

Trường Đại học nữ Sungshin nổi tiếng với chuyên ngành làm đẹp. Đây là nơi đào tạo ra những chuyên gia trang điểm hàng đầu Hàn Quốc. Sinh viên theo học chuyên ngành làm đẹp sẽ thường xuyên được thực hành, biết sử dụng trang điểm vào minh họa 3D, các hiệu ứng trang điểm đặc biết, nhân vật trang điểm, nghệ thuật trang điểm,….

Nữ sinh Sungshin 2

Khuôn viên trường nữ sinh Sungshin 

TRUNG TÂM TIẾNG HÀN

Trung tâm tiếng Hàn ở trường cũng luôn thiết lập một đội tư vấn chuyên môn luôn sẵn sàng tư vấn 1:1 về tất cả các lĩnh vực cả trong học tập cũng như đời sống cho các bạn học sinh nước ngoài từ khi bắt đầu nhập học cho tới khi tốt nghiệp ra trường. Mỗi học kỳ trường đại học nữ sinh Sungshin cũng đều tổ chức các hoạt động, các chương trình trải nghiệm văn hóa đa dạng dành cho sinh viên và đang rất được các bạn DHS yêu thích. Trung tâm cũng luôn cổ vũ, khích lệ các bạn sinh viên có cuộc sống du học bổ ích và thú vị nhất.

Nghe tên “Đại học nữ sinh” nhiều bạn nam ngại ngùng sợ trường chỉ nhận nữ thôi. Không phải nha các bạn, khóa tiếng Hàn của trường nhận cả học sinh nam và nữ. Khi lên chuyên ngành, chỉ nữ sinh sẽ được chấp thuận nhập học. Tuy nhiên các bạn nam không cần quá lo vì trường sẽ hỗ trợ đầy đủ để các bạn có thể chuyển chuyên ngành trường khác.

Nữ sinh Sungshin 3

Khuôn viên trường nữ sinh Sungshin

Trường cung cấp nhiều học bổng nhập học cho các bạn tân sinh viên, chỉ yêu cầu các bạn có Topik hoặc IELTS thôi nhé.

HỌC PHÍ

Còn về học phí khóa tiếng thì sao? Nếu so với các trường top tại Seoul thì học phí của Đại học nữ sinh Seoul rẻ hơn rất nhiều, chỉ bằng 80% so với các trường khác thôi.

Và vấn đề quan trọng nhất là trường ra code siêu nhanh vì đã quá uy tín với cục xuất nhập cảnh nhiều năm nay rồi. Nếu được trường chấp nhận thì các bạn học sinh cứ yên tâm chỉ chờ ngày bay thôi nè.

Cơ hội học tập tại trung tâm Seoul với chi phí rẻ, còn ngại gì mà các bạn không liên hệ ngay với Atlantic để nhận thông tin tuyển sinh mới nhất của trường nào.

 

 


THÔNG TIN LIÊN HỆ

TẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC
Công ty Giáo dục và Đào tạo quốc tế Đại Tây Dương

  • Trụ sở chính: 33 Phố Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Email: duhoc@atlantic.edu.vn
  • Hotline: 0936 450 050/ 093 335 35 38/19000033

 

]]>
https://atlantic.edu.vn/dai-hoc-nu-sinh-sungshin-trung-tam-seoul-top-1-visa-thang-15230/feed/ 0
DU HỌC CÁC NƯỚC CHÂU Á: NHẬT BẢN, HÀN QUỐC, TRUNG QUỐC CHỈ TỪ 60 TRIỆU ĐỒNG https://atlantic.edu.vn/du-hoc-cac-nuoc-chau-a-nhat-ban-han-quoc-trung-quoc-chi-tu-60-trieu-dong-15188/ https://atlantic.edu.vn/du-hoc-cac-nuoc-chau-a-nhat-ban-han-quoc-trung-quoc-chi-tu-60-trieu-dong-15188/#respond Tue, 02 Feb 2021 12:07:00 +0000 http://atlantic.edu.vn/?p=15188 tuyen sinh du học chau a

ATLANTIC THÔNG BÁO TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC CÁC NƯỚC CHÂU Á NĂM 2021

1. Điều dưỡng Nhật Bản

Ưu điểm:

  • Chi phí chỉ với 60 triệu đồng
  • Cơ hội làm thêm trong quá trình học với mức lương từ 20 -25 triệu đồng/ tháng
  • Đảm bảo việc làm sau khi ra trường với các Bệnh viện tại Nhật Bản với thu nhập 40 – 50 triệu/ tháng
  • Cơ hội cấp visa vĩnh trú tại Nhật Bản

Điều kiện:

  • Tốt nghiệp THPT, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học
  • Học bạ 5.5 trở lên
  • Không hình xăm
  • Không viêm gan B, HIV, Lao phổi

2. Đặc định Nhật Bản

Ưu điểm:

  • Chi phí chỉ từ 160 triệu đồng
  • Học từ 1 – 1,5 năm sau đó đi làm 5 – 10 năm tại Nhật Bản
  • Cơ hội việc làm thêm trong quá trình học với mức lương từ 20 -25 triệu đồng/ tháng
  • Đảm bảo việc làm sau khi ra trường với thu nhập 40 – 50 triệu/ tháng với các
  • Ngành đa dạng như: Điều dưỡng, Nhà hàng, Khách sạn, Đóng tàu, Xây dựng, Thực phẩm đồ uống, Hàng không, Điện và điện tử, Nông nghiệp, tự động hóa…

Điều kiện:

  • Tốt nghiệp THPT, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học
  • Học bạ 5.5 trở lên
  • Sức khỏe tốt

3. Vừa học vừa làm Nhật Bản

Ưu điểm:

  • Chi phí chỉ từ 160 triệu đồng
  • Cơ hội việc làm thêm 28h/ tuần với mức lương 20 – 25 triệu đồng/tháng
  • Cơ hội làm việc sau khi tốt nghiệp với mức lương tại Nhật Bản là 60 triệu đồng/ tháng và về Việt Nam với mức lương khởi điểm từ 20 -30 triệu/ tháng tại các Doanh nghiệp của Nhật Bản tại Việt Nam.

Điều kiện:

  • Tốt nghiệp THPT, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học
  • Học bạ 5.0 trở lên
  • Sức khỏe tốt

4. Vừa học vừa làm Hàn Quốc

Ưu điểm:

  • Chi phí chỉ với 140 triệu đồng
  • Cơ hội việc làm thêm với mức lương 20 – 25 triệu đồng/tháng nếu thời gian nghỉ Đông, Xuân, Hạ, Thu mức lương có thể lên đến 40 – 50 triệu đồng
  • Cơ hội làm việc sau khi tốt nghiệp với mức lương từ 60 triệu đồng/ tháng tại Hàn Quốc và tại các Doanh nghiệp của Hàn Quốc tại Việt Nam với mức lương khởi điểm từ 20 – 30 triệu đồng.

Điều kiện:

  • Tốt nghiệp THPT trở lên
  • Khoảng trống học tập 2 – 5 năm
  • Học bạ 5.0 trở lên
  • Không lao phổi

5. Học bổng Trung Quốc

Ưu điểm:

  • Học bổng toàn phần suốt 04 năm ĐH (100% học phí, KTX, tiền ăn) trị giá lên đến 500 triệu đồng
  • Tư vấn & giới thiệu việc làm sau khi tốt nghiệp tại các doanh nghiệp
  • Trung Quốc tại Việt Nam với mức lương khởi điểm 20 triệu đồng/tháng

Điều kiện:

  • Học lực: Học bạ/ bảng điểm trên 6,5
  • Độ tuổi: Tốt nghiệp THPT và khoảng trống học tập không quá 03 năm
  • Chứng chỉ tiếng:
    + HSK tối thiểu cấp độ 4 (Nếu học thẳng chuyên ngành bằng tiếng Trung)
    + IELTS 6.5 (Nếu học thẳng chuyên ngành bằng tiếng Anh)

6. Học bổng Nhật Bản

Ưu điểm:

  • Hệ thống 50 trường Đại học lớn trên khắp đất nước Nhật Bản với chuyên ngành đa dạng
  • Học bổng toàn phần suốt 04 năm ĐH với 2 hệ học tiếng Anh và tiếng Nhật (Lên tới 100% học phí) trị giá 700 triệu đồng
  • Việc làm thêm 28h/ tuần với mức lương 20 – 25 triệu đồng/ tháng trong thời gian học tập
  • Đảm bảo đầu ra việc làm với mức lương 60 triệu đồng/ tháng tại Nhật Bản

Điều kiện:

  • Học lực: Học bạ/ bảng điểm trên 7,0
  • Độ tuổi: Tốt nghiệp THPT và khoảng trống học tập không quá 03 năm

7. Học bổng Hàn Quốc

Ưu điểm:

  • Hệ thống Top trường hàng đầu như ĐH Quốc Gia Seoul, ĐH Korea, ĐH Yonsei, ĐH Sogang, ĐH Sejong, ĐH Kookmin, ĐH Dankook, ĐH Solbridge…
  • Học bổng toàn phần suốt 04 năm ĐH với 2 hệ học tiếng Anh và tiếng Hàn (Lên tới 100% học phí) trị giá lên đến 1 tỷ đồng
  • Việc làm thêm 20h/ tuần với mức lương 20 – 25 triệu đồng/ tháng trong thời gian học tập
  • Tư vấn & giới thiệu việc làm sau khi tốt nghiệp tại Hàn Quốc với mức thu nhập 50 triệu tại Hàn Quốc

Điều kiện:

  • Học lực: Học bạ/ bảng điểm trên 7,0
  • Độ tuổi: Tốt nghiệp THPT và khoảng trống học tập không quá 03 năm
  • Sức khỏe: Tốt, không lao phổi

Nhanh tay đăng ký du học châu Á các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốcùng Atlantic để nhận các ưu đãi hấp dẫn nhất ngay trong năm 2021!


THÔNG TIN LIÊN HỆ

TẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC
Công ty Giáo dục và Đào tạo quốc tế Đại Tây Dương

  • Trụ sở chính: 33 Phố Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Email: duhoc@atlantic.edu.vn
  • Hotline: 0936 450 050/ 093 335 35 38/19000033

 

 

]]>
https://atlantic.edu.vn/du-hoc-cac-nuoc-chau-a-nhat-ban-han-quoc-trung-quoc-chi-tu-60-trieu-dong-15188/feed/ 0
CHỌN TRƯỜNG NÀO ĐỂ TỶ LỆ ĐẬU VISA CAO NHẤT KHI ĐI DU HỌC HÀN QUỐC? https://atlantic.edu.vn/chon-truong-nao-de-ty-le-dau-visa-cao-nhat-khi-di-du-hoc-han-quoc-15178/ https://atlantic.edu.vn/chon-truong-nao-de-ty-le-dau-visa-cao-nhat-khi-di-du-hoc-han-quoc-15178/#respond Mon, 01 Feb 2021 03:54:51 +0000 http://atlantic.edu.vn/?p=15178 Chọn được nước để đi du học là một, nhưng chọn được trường gửi gắm để lấy được visa lại là một chuyện khác. Nhiều bạn dù học lực trung bình, kinh tế tài chính ở mức vừa phải nhưng xin được visa ngay lần đầu tiên. Ngược lại có những bạn học lực khá, kinh tế tốt nhưng vì chọn phải trường không phù hợp liền lỡ dở, phải xin lại nhiều lần.

Vậy học sinh nên chọn trường nào khi đi du học Hàn Quốc?

thumnail visa han quoc

Chọn trường nào để tỷ lệ đậu visa cao nhất khi đi học Hàn Quốc?

PHÂN LOẠI TRƯỜNG HÀN QUỐC VỀ VISA

Các trường Hàn Quốc được phân chia thành Top 1%, 2% và 3%.

Chắc ai đi du học Hàn cũng đã 1 lần nghe khái niệm trường như vậy. Trường Top 1 là trường có lượng học sinh bỏ trốn dưới 1%, trên mạng hay nói là trường visa thẳng.

Vậy cứ xin vào trường Top 1 là bạn mặc định xin được visa? Đây là một quan niệm hoàn toàn sai lầm. Trường Top 1 được chia làm 2 loại, trường cấp visa code và trường cấp thư mời. Nếu trình độ tiếng của bạn không tốt lắm và bạn lại xin vào trường cấp thư mời, khả năng lớn là bạn sẽ trượt visa khi phỏng vấn đại sứ quán.

Thế nên, chính xác nhất thì visa thẳng cần được hiểu là visa code, xin được visa code thì gần như mặc định là bạn sẽ xin được visa.

Vậy câu hỏi thứ 2 là chỉ trường Top 1 mới cấp visa code? Tất nhiên câu trả lời là không. Cả trường Top 1 và Top 3 đều cấp visa code. Trường Top 1 thì có trường cấp code và trường cấp thư mời nhưng trường Top 3 thì tất cả đều cấp code. Do đó, nếu chọn trường Top 1 học sinh cần phải hỏi rõ là trường cấp code hay thư mời.

CHỌN TOP 1 HAY TOP 3 ĐỂ XIN VISA CODE?

“Để tránh rắc rối, thôi chúng ta cứ chọn hết trường Top 3 đi”, sẽ có những bạn suy nghĩ như vậy. Nhưng, chúng ta hãy cùng xem lợi nhược điểm của các trường này.

  • Top 1: hầu hết các trường không yêu cầu sổ K-study 10,000 $. Là các trường có xếp hạng đào tạo tốt. Tuy nhiên, chính sách yêu cầu đảm bảo tài chính của mỗi trường mỗi khác, có trường yêu cầu đặt cọc, trường yêu cầu đóng đủ học phí và ký túc trong 1 năm, trường yêu cầu đóng đủ học phí 2 năm, cá biệt có trường yêu cầu sổ K-study. Thêm một vấn đề nữa là hầu hết các trường Top 1 không nhận học sinh miền Trung.
  • Top 3: yêu cầu phải có sổ K-study 10,000$. Nhiều trường thuộc hệ cao đẳng hoặc đại học có học phí thấp và cho đóng 6 tháng.

Chi phí đi trường Top 1 thấp hơn trường Top 3 một chút. Nếu học lực học sinh tốt và thiên về tập trung học hành và học lên chuyên ngành trường tốt thì nên chọn Top 1. Ngược lại nếu học lực học sinh ở mức trung bình và thuộc vùng miền bị giới hạn tuyển sinh thì nên chọn trường Top 3.

CÓ NÊN CHỌN TRƯỜNG Top 2?

Tại sao không? Đúng là trường Top 2 chỉ cấp thư mời và học sinh phải phỏng vấn đại sứ quán, nhưng rất nhiều trường hàng đầu của Hàn Quốc thuộc nhóm này như Đại học Korea hay Đại học Yonsei. Nếu học sinh có tiếng Hàn tốt, thậm chí đã thi đỗ Topik thì không lý gì lại giới hạn bản thân ở Top 1 hay Top 3. Đặc biệt, việc đảm bảo tài chính sẽ dễ chịu hơn các nhóm trường kia rất nhiều, do đó tổng chi phí đi sẽ khá thấp.


Nếu các bạn học sinh có nguyện vọng chọn trường du học Hàn Quốc hãy liên hệ DU HỌC ATLANTIC để nhận tư vấn kỹ càng nhất !

THÔNG TIN LIÊN HỆ

TẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC
Công ty Giáo dục và Đào tạo quốc tế Đại Tây Dương

  • Trụ sở chính: 33 Phố Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Email: duhoc@atlantic.edu.vn
  • Hotline: 0936 450 050 / 093 335 35 38/19000033

 

 

]]>
https://atlantic.edu.vn/chon-truong-nao-de-ty-le-dau-visa-cao-nhat-khi-di-du-hoc-han-quoc-15178/feed/ 0
Phân biệt trường Top 1, Top 2, Top 3 Hàn Quốc. Trường nào phí thấp, đi dễ? https://atlantic.edu.vn/phan-biet-truong-top-1-top-2-top-3-han-quoc-truong-nao-phi-thap-di-de-15075/ https://atlantic.edu.vn/phan-biet-truong-top-1-top-2-top-3-han-quoc-truong-nao-phi-thap-di-de-15075/#respond Wed, 14 Oct 2020 03:55:08 +0000 http://atlantic.edu.vn/?p=15075 Nếu muốn đi du học Hàn nhanh, chắc chắn, chi phí hợp lý và dễ dàng làm hồ sơ thì các bạn nên phải biết rõ các top trường đại học ở Hàn Quốc được hiểu như thế nào, có công dụng gì và chi phí các top trường đó ra sao? Muốn biết rõ thì các bạn hãy cùng Du học Atlantic tìm hiểu các thông tin về Top trường Hàn Quốc dưới đây nhé!

Đại học ở Hàn giờ được chia ra 3 loại top trường

Trường Top 1 Top 2 Top 3 Hàn Quốc

Công bố các top trường Top 1 – Top 2 – Top 3 Hàn Quốc

Từ năm 2020 trở về trước cũng có 3 loại trường là: Trường top 1% (trường visa thẳng) và các trường phỏng vấn (trường chứng nhận) và các trường Hàn bị hạn chế visa. Nhưng 3 loại trường này không được gọi là: trường top 1 – top 2 – top 3 như bây giờ.

Kể từ 01/01/2020 cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn và đại sứ quán Hàn Quốc chia ra thành 3 loại trường chính là trường top 1 – top 2 và top 3 cùng với đó là các trường bị hạn chế cấp visa như trước đây. Và 3 loại top trường này có ý nghĩa và công dụng, chi phí như sau:

A – Trường Top 1

Trường top 1 không phải là thứ hạng của trường đứng thứ 1, mà trường top 1 là trường có tỉ lệ du học sinh quốc tế bỏ trốn ra ngoài sống bất hợp pháp dưới 1%/1 năm (trước đây còn gọi là trường visa thẳng).

Trường top 1 lại được chia ra thành 2 loại là trường: top 1 ra code visa và trường top 1 ra thư mời. Trường top1 xin cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn ra được code visa là vào thời điểm đó trường có số du học sinh bỏ trốn dưới 1%, nhưng khi tỉ lệ bỏ trốn cao hơn 1% thì cục không cấp code visa và lúc này trường chỉ cấp thư mời, khi chỉ có thư mời thì phải ra đại sứ quán Hàn phỏng vấn nếu đậu thì mới được cấp visa để đi.

Các trường Đại học Top 1% ra visa thẳng

STT Tên trường Địa điểm
1 Konkuk University Seoul
2 Kosin University Busan
3 Gwangju University Gwangju
4 Dankook University Gyeonggi
5 Myongji University Seoul
6 Sogang University Seoul
7 Seoul Nationall University Seoul
8 University of Seoul Seoul
9 Seoul Theological University Seoul
10 Asian United Theological University Gyeonggi
11 Yonsei University Seoul
12 Yonsei University (Wonju) Wonju
13 Ewha Woman’s University Seoul
14 Chungang University Seoul
15 Hansei University Gyeonggi
16 Hanyang University (ERICA) Gyeonggi
17 Kookmin University Seoul
18 Mokwon University Daejeon
19 Sungshin Women’s University Seoul
20 Chungwoon University Chungcheong Nam
21 Hongik University Seoul
22 Pohang University of Science and Technology Gyeongsang Bắc

Các trường hệ cao đẳng Top 1% 

STT Tên trường Địa điểm
1 Dong-ah Institute of Media and Arts Gyeonggi
2 Inha Technical College Incheon
3 Dongwon Institute of Science and Technology Gyeongsang Nam
4 Seoul Institute of the Arts Gyeonggi
5 Yeungjin College Daegu
6 Woosong Information College Daejeon

Các trường hệ cao học Top 1% ra visa thẳng

STT Tên trường Địa điểm
1 University of Science and Technology Daejeon
2 National Cancer Center Graduate School Of Cancer Science and Policy Gyeonggi
3 Cheongshim Graduate School of Theology Gyeonggi
4 KDI School Of Public Policy And Management Seoul
5 Kepco International Nuclear Graduate School Gyeonggi
6 Dongbang Culture University Seoul
7 Seoul School of Integrated Sciences and Technologies Seoul
8 Transnational Law and Business University Gyeonggi
9 Torch Trinity Graduate University Seoul
10 Seoul University of Foreign Studies Seoul
11 The Graduate School of Korean Studies Gyeonggi

Kết Luận: Trường top1 mà không ra được code visa và chỉ ra thư mời thì cũng khó đi vì bị phỏng vấn ở đại sứ quán Hàn, tỉ lệ đậu 50%/50%. Chú ý giờ trường top 1 ra được code visa chỉ còn lại khoảng 5 – 7 trường ->> Đi trường top 1 giờ rất khó, vì còn ít trường nên tỉ lệ cạnh tranh rất cao -> GIỜ RẤT KHÓ ĐI TRƯỜNG TOP 1 ĐƯƠC.

B – Trường Top 2

Trường top 2 trước đây thường gọi là trường chứng nhận, hay còn gọi là trường xác thực, nghĩa là trong năm trước cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn chứng nhận có tỉ lệ du học sinh bỏ trốn dưới 10% và cao hơn 1% vậy nên học sinh phải ra sứ quán Hàn để phỏng vấn, nếu đậu thì mới được cấp visa, tỉ lệ đậu 50%/50%.

Nếu bạn học tiếng Hàn khoảng 3-5 tháng trở lên và nghe nói được tiếng Hàn ở mức khá thì hoàn toàn có thể vượt qua được cuộc phỏng vấn với sứ quán Hàn. Do phải vượt qua đợt phỏng vấn ở sứ quán nên các trường đại học top2 ở Hàn thường đưa ra điều kiện tuyển rất đơn giản, nói chung tuổi cao, điểm thấp, miền trung trường vẫn nhận, miễn sao học sinh qua đợt phỏng vấn là đi.

Danh sách trường top 2 (trường chứng nhận)

4년제 대학(88교)/Đại học 4 năm (88 trường)

구분 (대학 수)/Danh mục (số trường) 인증대학명/Tên trường được chứng nhận
4년제 (88)/4 năm (88) 가천대학교, 가톨릭대학교, 강릉원주대학교, 강원대학교, 건국대학교, 건양대학교, 경남대학교, 경동대학교, 경북대학교, 경희대학교, 고려대학교, 고려대학교(세종), 고신대학교, 광주대학교, 광주여자대학교, 국민대학교, 군산대학교, 나사렛대학교, 단국대학교, 대구가톨릭대학교, 대구대학교, 대구한의대학교, 대전대학교, 대진대학교, 덕성여자대학교, 동서대학교, 동아대학교, 명지대학교(서울,용인 캠퍼스), 목원대학교, 배재대학교, 부경대학교, 부산대학교, 부산외국어대학교, 서강대학교, 서경대학교, 서울과학기술대학교, 서울대학교, 서울시립대학교, 서울신학대학교, 선문대학교, 성균관대학교, 성신여자대학교, 세명대학교, 세종대학교 , 세한대학교, 숙명여자대학교, 순천대학교, 순천향대학교, 숭실대학교, 신라대학교, 아세아연합신학대학교, 아주대학교, 연세대학교, 연세대학교(원주), 영남대학교, 우송대학교, 울산과학기술원(UNIST), 이화여자대학교, 인제대학교, 인하대학교, 전북대학교, 전주대학교, 제주대학교, 중앙대학교, 청운대학교, 청주대학교, 충남대학교, 충북대학교, 포항공과대학교 , 한경대학교, 한국교통대학교, 한국기술교육대학교, 한국산업기술대학교, 한국외국어대학교, 한국항공대학교, 한국해양대학교, 한남대학교, 한동대학교, 한밭대학교, 한서대학교, 한성대학교, 한세대학교, 한신대학교, 한양대학교, 한양대학교(안산), 호남대학교, 호서대학교, 호원대학교, 홍익대학교

전문대(17교) 및 대학원대학(11교)/Cao đẳng (17 trường) và cao học (11 trường)

구분 (대학 수)/Danh mục (số trường) 인증대학명/Tên trường được chứng nhận
전문대 (17)/Cao đẳng (17) 거제대학교, 경복대학교, 계명문화대학교, 대구공업대학교, 동아방송예술대학교, 동원과학기술대학교, 부천대학교, 서울예술대학교, 영남이공대학교, 영진전문대학, 우송정보대학, 인하공업전문대학, 전주기전대학, 전주비전대학교, 제주한라대학교, 한양여자대학교, 호산대학교
대학원 대학(11)/Đại học sau đại học (11) 과학기술연합대학원대학교(UST), 국립암센터국제암대학원대학교, 국제법률경영대학원대학교, 동방문화대학원대, 서울과학종합대학원대학교, 서울외국어대학원대학교, 선학유피대학원대학교, 한국개발연구원 국제정책대학원, 한국전력국제원자력대학원대학교, 한국학중앙연구원, 횃불트리니티신학대학원대학교

Kết luận: Trường top2 là trường có điều kiện tuyển chọn đơn giản nhưng bị đại sứ quán gọi lên pv. Và chú ý đi trường top 2 thì mức tổng phí đi thường thấp hơn trường top 1, chỉ khoảng từ 7000 – 8000 USD (khoảng 150 -180 tr đồng), vì ít bạn đi trường top 2 nên trường giảm học phí hay giảm phí kí túc xá và công ty tư vấn du học ở VN cũng giảm một số khoản phí khác -> Đi trường top 2 phí rẻ hơn trường top 1 và điều kiện đi đơn giản.

C – Trường top 3

Trường Top 3 là trường có tỉ lệ bỏ trốn năm trước cao hơn 10%. Chính có tỉ lệ trốn cao như vậy nên luật mới của Hàn áp dụng từ 01/01/2020 quy định: Du học sinh quốc tế đi trường top 3 phải ra ngân hàng Hàn Quốc ở Việt Nam mở một sổ tài khoản và đóng vào 10,000 USD, để cục lấy căn cứ cấp code visa. Số 10,000 USD này 6 tháng ngân hàng Hàn trả lại 5000 USD, 1 năm ngân hàng trả hết, nếu học sinh trốn trước 1 năm thì ngân hàng sẽ không trả số tiền đó.

Và do phải đóng 10,000 USD nên hầu hết các trường Hàn chỉ thu 6 tháng học phí và giảm một số khoản chi phí khác, nên đi trường top 3, tổng chi phí đi rất thấp, chỉ từ 5000 – 6,500 USD. Và điều kiện tuyển sinh của trường top 3 cũng rất đơn giản, vì học sinh đã đóng 10,000 USD vào ngân hàng nên trường rất yên tâm không sợ học sinh trốn.

Chú ý đặc biệt: Tất cả các trường không có tên trong danh sách trường top 1- top 2 và trường hạn chế ra visa thì đều là trường top 3.

Kết luận: Hiện nay đi trường top 3 là đi nhanh nhất và dễ dàng nhất. Đặc biệt đi trường top 3 rất chắc chắn đi được, không sợ bị hoãn hủy, vì các bạn đi trước đã đóng 10,000 USD đảm bảo nên các bạn không trốn -> người đi sau không bị ảnh hưởng -> ĐI DU HỌC HÀN NÊN CHỌN TRƯỜNG TOP 3, vì đi nhanh và chắc chắn hơn trường top 1 và top 2. Đặc biệt các bạn nên tránh không nên đăng ký đi các trường bị sứ quán Hàn hạn chế cấp visa phía dưới.

Chú ý: Danh sách các trường bị hạn chế ra visa

구분 대학명/Tên trường
비자발급 제한대학 (53) 가톨릭관동대학교, 강릉영동대학, 개신대학원대학교, 건국대학교(글로컬), 경민대학교, 경성대학교, 경주대학교, 고구려대학교, 광신대학교, 국제대학교, 국제영어대학원대학교, 김해대학교, 대경대학교, 대신대학교, 대한신학대학원대학교, 동국대학교(경주), 동명대학교, 동부산대학교, 동신대학교, 동양미래대학교, 동원대학교, 두원공과대학교, 목포과학대학교, 목포해양대학교, 부산과학기술대학교, 삼육보건대학교, 상지대학교, 서울기독대학교, 서울사회복지대학원대학교, 서울성경신학대학원대학, 서울한영대학교, 서일대학, 선린대학교, 성덕대학교, 성산효대학원대학교, 안동과학대학교, 안산대학교, 여주대학교, 연성대학교, 용인송담대학교, 울산과학대학교, 인덕대학교, 전남과학대학교, 조선이공대학교, 칼빈대학교, 포항대학교, 한국골프대학교, 한국교원대학교, 한림대학교, 한림성심대학교, 한반도국제대학원대학교, 한일장신대학교, 협성대학교

Tới đây chắc chắn bạn đã hiểu hết ý nghĩa và công dụng của 3 loại trường TOP 1 – TOP 2 – TOP 3 rồi. Hy vọng các thông tin trên sẽ hữu ích cho bạn. Nếu còn điều gì băn khoăn, hãy để lại thông tin hoặc liên hệ với Du học Atlantic theo số hotline bên dưới. Chúng tôi sẽ liên lạc với bạn ngay.


 

Mọi thông tin chi tiết về du học Nhật Bản, tìm trường tiếng, các bậc phụ huynh và các em học sinh vui lòng liên hệ:

THÔNG TIN LIÊN HỆ

ATLANTIC GROUP – CÔNG TY TƯ VẤN DU HỌC UY TÍN VỚI 17 NĂM KINH NGHIỆM

  • Trụ sở chính: 33 Phố Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Email: duhoc@atlantic.edu.vn
  • Hotline: 0936 450 050/ 0933 35 35 38/ 19000033

VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH:

  • Địa chỉ: Lầu 5, 473 Điện Biên Phủ, P.25, Q. Bình Thạnh, TP.HCM 
  • Điện thoại: 028 7108 3033/ 0903 744 346
  • Email: atlantic-hcm@atlantic.edu.vn

VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. ĐÀ NẴNG

  • Địa chỉ: 19 Phạm Thế Hiển, Phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng
  • Điện thoại: 0236 362 0033/ 0236 368 0033/ 0936 099 116
  • Email:  vpdanang@atlantic.edu.vn

VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. HẢI PHÒNG

  • Địa chỉ: 197 Văn Cao, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
  • Điện thoại: 0906 292 953 
  • Email: thanhthuyhp@atlantic.edu.vn

 

]]>
https://atlantic.edu.vn/phan-biet-truong-top-1-top-2-top-3-han-quoc-truong-nao-phi-thap-di-de-15075/feed/ 0
Du học Top 3 trường Đại học danh giá bậc nhất Hàn Quốc – Đại học Yonsei https://atlantic.edu.vn/du-hoc-top-3-truong-dai-hoc-danh-gia-bac-nhat-han-quoc-dai-hoc-yonsei-14987/ https://atlantic.edu.vn/du-hoc-top-3-truong-dai-hoc-danh-gia-bac-nhat-han-quoc-dai-hoc-yonsei-14987/#respond Fri, 19 Jun 2020 07:55:44 +0000 http://atlantic.edu.vn/?p=14987 Đại học Yonsei là 1 trong bộ 3 trường đại học danh giá nhất xứ Hàn (Sau ĐH Seoul và ĐH Korea) tạo thành bộ ba bầu trời (S.K.Y) mà các học sinh luôn hằng mong ước. Ở Hàn Quốc người ta đã mặc định một điều rằng: “Chỉ cần là sinh viên của 1 trong 3 trường này chắc chắn tương lai của bạn sẽ sáng lạn. Gần như tương lai của bạn sẽ trở nên tươi sáng ngay từ khi trở thành tân sinh viên của 1 trong 3 trường này.”

Điều đó đồng nghĩa với việc, Đại học Yonsei danh giá đến mức nào và được học tập tại ngôi trường này khi du học Hàn Quốc sẽ là một điều tuyệt vời cho cuộc đời của bạn.

Vài nét nổi bật về Đại học Yonsei Hàn Quốc

Yonsei University là trường đại học tư thục lâu đời nhất tại Hàn Quốc. Thành lập năm 1885, tọa lạc ngay giữa thủ đô Seoul. Trải qua hơn 1 thế kỷ thành lập và phát triển, trường Đại học Yonsei Hàn Quốc đến nay đã khẳng định được vị trí hàng đầu của mình trong sơ đồ giáo dục của Hàn Quốc. Danh tiếng của ngôi trường này có lẽ không 1 ai là không biết tại Hàn Quốc.

  • Địa chỉ: 50 Yonsei-ro, Sinchon-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc.
  • Website: http://www.yonsei.ac.kr/en_sc/index.jsp
  • 2 cơ sở: Cơ sở 1 tại Seoul, cơ sở 2 tại Wonju (Thành phố Gangwon).

Hiện nay trường có 22 trường đại học thành viên và 18 trường thành viên liên kết hệ cao đẳng. Số lượng sinh viên đang theo học là 39.000 sinh viên. Đây được coi là con số sinh viên theo học một trường đại học lớn nhất tại Hàn Quốc.

Khuôn viên đại học Yonsei Hàn Quốc

Khuôn viên Đại học Yonsei Hàn Quốc

Đại học Yonsei cơ sở Wonju

Đại học Yonsei – Wonju Campus

Đại học Yonsei cựu sinh viên nổi bật

Đại học Yonsei là trường theo học của rất nhiều nhân tài xuất chúng của Hàn Quốc. Hãy cùng điểm qua một vài nhân vật xuất sắc nhất nhé:

  • Chắc chắn những ai yêu thích Kpop không thể biết đến ông Park Jin Young – là ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công kiêm nhà sản xuất âm nhạc xuất sắc hàng đầu Hàn Quốc. Đồng thời là nhà sáng lập nên công ty giải trí JYP nổi tiếng.
  • Ông Kim Woo Choong: Cựu sinh viên khoa kinh tế của trường ĐH Yonsei. Là cựu chủ tịch, người sáng lập ra tập đoàn Daewoo. Sánh ngang với các tập đoàn Huyndai, Samsung, LG, tập đoàn Daewoo là 1 trong những tập đoàn hùng mạnh nhất tại Hàn Quốc.
  • Ông Yun Dong Ju – nhà thơ nổi tiếng và được yêu thích nhất tại Hàn.
  • Ông Bỗng Joong Hộ – nhà sản xuất phim nổi tiếng nhất tại Hàn.
  • Ông Huh Jung Moo – Phó chủ tịch Liên đoàn bóng đá Hàn Quốc.
  • Ông Han Seung Soo – Chủ tịch Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc. Ông tốt nghiệp trường ĐH Yonsei vào năm 1960. Là nhà chính trị, nhà ngoại giao xuất chúng của Hàn Quốc.Ông từng đảm nhiệm nhiều vị trí như Bộ trưởng Bộ ngoại giao Hàn Quốc, Thủ tướng Hàn Quốc, Đại sứ quán Hàn Quốc tại Mỹ, chủ tịch Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • Nhà Sản xuất phim đình đám: Na Woon Gyu. Là diễn viên, biên kịch và nhà sản xuất phim nổi tiếng. Ông được coi là người đóng góp quan trọng nhất cho điện ảnh Hàn Quốc. Là “Ngôi sao” đầu tiên của nền giải trí nước này.

Đại học Yonsei cựu sinh viên nổi bật – Park Jin Young

Đại học Yonsei cựu sinh viên nổi bật – Park Jin Young

Thành tựu của Đại học Yonsei

  • Năm 2010, Đại học Yonsei là 1 trong 4 trường đại học duy nhất tại Hàn được xếp vào hạng các trường đại học chất lượng nhất thế giới của ARWU World University Ranking, QS World University Rankings, The Times WUR.
  • Năm 2011, Đại học Yonsei Hàn Quốc được xếp thứ 18 tại Châu Á và 129 trên thế giới trong danh sách những trường đại học tốt nhất toàn cầu.
  • Top 3 trường đại học danh giá nhất Hàn Quốc (2 trường còn lại là ĐH Seoul và ĐH Korea).
  • Là trường đại học quốc tế hóa toàn diện nhất tại Hàn, các chương trình học của Đại học Yonsei đều được quốc tế hóa toàn diện.

Đây cũng là trường có rất nhiều chương trình học bổng dành cho sinh viên quốc tế. Kết hợp cùng chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế. Trường Đại học Yonsei Hàn Quốc đang ngày càng thu hút được đông đảo du học sinh quốc tế theo học.

Chương trình đào tạo của Đại học Yonsei

Chương trình đào tạo của Đại học Yonsei Hàn Quốc có đào tạo hệ cử nhân, sau đại học và chương trình tiếng Hàn cho du học sinh quốc tế.

Chương trình tiếng Hàn

Khi học hệ chuyên ngành của hệ đại học và sau đại học. Hầu hết các trường đại học Hàn Quốc đều yêu cầu du học sinh phải có chứng chỉ tiếng Hàn từ TOPIK 3 trở lên. Để chuyển sang học các ngành học ở đại học Yonsei du học sinh cũng phải có chứng chỉ tiếng Hàn tương tự.

Chương trình tiếng Hàn của ĐH Yonsei dành cho sinh viên quốc tế sẽ đào tạo trong 1 năm. Chia làm 4 kỳ. Khai giảng vào các tháng 1, 4, 6 và 9. Du học sinh không chỉ được họ tiếng Hàn trên lớp, nhà trường sẽ thường xuyên tổ chức các buổi học ngoại khóa như trải nghiệm văn hóa, tham quan di tích lịch sử, thắng cảnh… Nhằm giúp sinh viên nhanh chóng hiểu được văn hóa và con người Hàn Quốc. Đồng thời, tăng khả năng tiếng Hàn cho du học sinh.

Các ngành của Đại học Yonsei

Các ngành hệ đại học Yonsei được hiện nay đang đào tạo gồm:

Chương trình đào tạo Chuyên ngành
Cơ sở Seoul
  • Kinh tếKỹ thuật
  • Khoa học đời sống
  • Công nghệ sinh học
  • Âm nhạc
  • Khoa học giáo dục
  • Y học
  • Nha khoa
  • Luật
  • Y tá điều dưỡng
Cơ sở Wonju
  • Khoa học xã hội và nhân vănNghệ thuật
  • Khoa học và công nghệ
  • Khoa học tự nhiên
  • Khoa học sức khỏe
  • Sinh thái con người
Chương trình quốc tế (Songdo)
  • Nghiên cứu Châu ÁKỹ thuật
  • Kinh doanh
  • Dược
  • Công nghệ
  • Khoa học công nghệ
  • Công nghệ máy tính

Các ngành của Đại học Yonsei ở hệ sau đại học được chia thành 6 khối ngành chính, bao gồm: Khoa học xã hội và nhân văn, Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Giáo dục, Y học và các chương trình học thuật.

Học phí đại học Yonsei Hàn Quốc

Học phí của Đại học Yonsei được xếp vào top những trường có học phí cao tại Hàn Quốc. Học phí sẽ có sự chênh lệch giữa các ngành. Học phí kỳ học mùa thu năm 2018 trong bảng dưới đây, bạn có thể tham khảo. Lưu ý rằng học phí sẽ tăng theo các năm học. Tuy nhiên không có sự gia tăng quá nhiều. Cập nhật thông tin về học phí trường Yonsei Tại Đây.

Điều kiện tuyển sinh của Đại học Yonsei

Đây là trường đại học có chất lượng đào tạo đạt chuẩn quốc tế và đắt giá bậc nhất tại Hàn Quốc. Chính vì vậy, yêu cầu đầu vào của trường cũng cao hơn so với mặt bằng chung của các trường đại học tại Hàn. Cụ thể như sau:

Chương trình tiếng Hàn:

  • Đã tốt nghiệp THPT không quá 2 năm.
  • Điểm GPA THPT từ 6.5 trở lên

Chương trình đại học:

  • Trình độ tiếng Hàn tối thiểu TOPIK 3 trở lên.
  • Tốt nghiệp THPT loại khá trở lên.

Chương trình sau đại học:

  • Đã tốt nghiệp đại học
  • TOPIK 3 trở lên

Lưu ý, điều kiện đăng ký du học này áp dụng từ 2020 trở đi.

Sinh vien dai hoc yonsei han quoc

Sinh viên Đại học Yonsei Hàn Quốc

Học bổng Đại học Yonsei

Đại học Yonsei đang có chính sách thu hút sinh viên quốc tế theo học bằng cách cấp nhiều phần học bổng cho du học sinh quốc tế. Thậm chí có những suất học bổng miễn phí 100% học phí trong suốt 4 năm học.

Đây là trường tư thục nên có ít học bổng do chính phủ Hàn Quốc cấp. Tuy nhiên, bạn không phải lo lắng về vấn đề này. Bởi trường có rất nhiều suất học bổng do nhà trường, doanh nghiệp, các tổ chức liên kết với trường trao tặng. Sinh viên có thành tích học tập.

Học bổng của trường Yonsei cấp

Học bổng cho sinh viên mới:

  • Miễn 100% học phí trong 4 năm học (gồm cả phí nhập học) với những sinh viên trong top 20% của kỳ thi tuyển sinh đầu vào.
  • Miễn 100% học phí trong 2 năm (Bao gồm phí nhập học) với sinh viên trong top 30% kỳ thi tuyển sinh.
  • Yêu cầu: Sinh viên phải đăng ký ít nhất 12 tín chỉ mỗi kỳ học và duy trì điểm trung bình 3,5 trở lên trong mỗi học kỳ. Nếu không học bổng sẽ bị tự động hủy.

Học bổng cho sinh viên có thành tích học tập cao trong các kỳ thi:

  • Giảm 100%, 50% hoặc 1/3 học phí với điều kiện có điểm GPA từ 2.5 trở lên.

Học bổng cho sinh viên nghèo vượt khó:

  • Miễn 1 nửa hoặc toàn bộ học phí với điều kiện có điểm GPA từ 2.5 trở lên.

Học bổng tiếng Anh:

  • Có Điểm TOEFL (CBT) từ 270 trở lên / Điểm TOEIC từ 940 trở lên và điểm trung bình học tập của kỳ học trước từ 3.50 trở lên.
  • Giá trị học bổng: 100% học phí 1 kỳ học.

Học bổng sinh viên trao đổi:

  • Tiêu chí: Trao đổi sinh viên từ một trường đại học mà Cơ sở Wonju đã ký thỏa thuận về chương trình trao đổi sinh viên
  • Số tiền học bổng: 60% học phí cho các khoa liên quan đến Khoa học và Kỹ thuật.

Học bổng trợ lý phòng thí nghiệm:

  • Những sinh viên được đề nghị làm trợ lý phòng thí nghiệm có điểm GPA từ 2.50 trở lên trong học kỳ trước. Miễn 50% hoặc 100% học phí cho kỳ học sau.

Trợ lý hành chính:

  • Sinh viên có điểm GPA từ 2.50 trở lên trong kỳ học trước. Học bổng là 800.000 Won.

Học bổng trợ lý Quản lý Website:

  • Nhận số tiền học bổng là 900.000 Won. Với điều kiện sinh viên được đề nghị làm trợ lý có điểm GPA từ 2.5 trở lên.
  • Học bổng hỗ trợ cho sinh viên khuyết tật: Số tiền học bổng 800.000 Won cho sinh viên có điểm GPA từ 2.5 trở lên trong kỳ học trước.

Học bổng do các tổ chức ngoài trường cấp

Quỹ học bổng Chungpa:

  • Miễn 100% học phí cho kỳ học tiếp theo.
  • Điều kiện:Học sinh viên đã đăng ký  ít nhất 15 tín chỉ, có điểm trung bình 3,5 trở lên trong học kỳ trước và có điểm TOEIC từ 850 trở lên.

Học bổng Han Kyoung Bum:

  • Miễn 100% học phí.
  • Điều kiện:
    – Là sinh viên của Trường ĐH Chăm sóc Sức khỏe đã đăng ký học ít nhất 15 tín chỉ và có điểm trung bình 3,5 trở lên trong học kỳ trước.
    – Có điểm TOEIC từ 850 trở lên.
    – Đề nghị của trưởng khoa phụ trách.

Ký túc xá Đại học Yonsei

Ký túc xá tại ĐH Yonsei có 2 khu dành riêng cho sinh viên quốc tế đó là Khu Nhà Quốc tế Gukje Haksa và Khu nhà Toàn cầu SK.  Các bạn DHS nên ở trong ký túc xá trường ít nhất là kỳ học đầu tiên, bởi khi mới sang đất nước mới mọi điều còn lạ lẫm thì việc ở KTX sẽ thuận tiện hơn nhiều. Hơn nữa, ở KTX trường Yonsei có đầy đủ tiện nghi và chi phí lại rẻ hơn nhiều so với ở trọ ngoài.

Khu ký túc xá Quốc tế Gukje Haksa

Là khu nhà ở riêng cho sinh viên quốc tế, với sức chứa 232 sinh viên. Mỗi phòng 2 người, có khu riêng biệt giữa nam và nữ. Khu ký túc xá này sẽ ưu tiên cho các sinh viên quốc tế đi học theo chương trình trao đổi, tham quan, sinh viên đại học và sinh viên sau đại học.

Đăng ký ở KTX bạn cần truy cập vào website http://ih.yonsei.ac.kr để đăng ký trực tuyến. Điền đầy đủ thông tin và xác nhận lại là bạn đã hoàn thành việc đăng ký ở KTX.

Ký túc xá sẽ hạn chế cho ở với những người đã từng bị đuổi khỏi ktx của Yonsei, những người mắc bệnh truyền nhiễm, cung cấp thông tin sai lệch. Bạn sẽ được chọn người ở cùng phòng với mình bằng cách gửi email đến ban quản lý ktx. Nếu không chọn, bạn cùng phòng sẽ được sắp xếp ngẫu nhiên.

Chi phí phòng đôi tại ký túc xá này là: 1.556.000 Won/kỳ.

Ở ktx gồm đầy đủ tiện nghi: Giường đơn, bàn ghế, tủ sách, tủ quần áo, giá để giày, tủ lạnh, điều hòa và hệ thống sưởi ấm, internet. DHS cần mang đồ cá nhân. Khu công cộng gồm phòng chờ, phòng hội thảo, phòng máy tính, phòng giặt ủi (máy giặt xu, máy sấy và bàn ủi miễn phí).

Khu ký túc xá Global House SK

Thêm một lựa chọn chỗ ở khác cho sinh viên quốc tế đó là khu ktx Global House SK. Mới xấy dựng vào năm 2010 với sức chưa 585 sinh viên. Tại đây có các phòng đơn, phòng đôi và các tầng riêng biệt theo giới tính. Hệ thống an ninh đảm bảo nghiêm ngặt 24/24. DHS có thể tận hưởng cuộc sống sinh viên với nhiều bạn bè quốc tế, ngôn ngữ chính trong các khu ktx này là dùng tiếng Anh.

– Loại phòng đơn: Gồm giường đơn, bàn, ghế, tủ sách, tủ quần áo, giá để giàu, tủ lạnh, điều hòa không khí và hệ thống sưởi ấm, điện thoại bàn, internet. Giá thuê phòng đơn 2.742.000 Won/kỳ.

– Phòng đôi: Đầy đủ tiện nghi như phòng đơn. Giá phòng đôi là 1.885.000 Won/kỳ.

Khu sinh hoạt chung gồm: Máy lọc nước, tủ lạnh, lò vi sóng, máy tính, TV và ghế sofa, phòng học, phòng hội thảo, phòng máy tính, máy tin, phòng giặt ủi, phòng nhạc piano có cách âm. Nhà hàng, cửa hàng tiện lợi, đại lý du lịch, quán cà phê, cửa hàng burger, hộp ăn trưa, cửa hàng điện thoại di động, cửa hàng hoa, vv

Thông tin thêm vs khu ký túc xá dành cho sinh viên quôc tế có sẵn tại trang web nhà ở (http://ih.yonsei.ac.kr/). Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến Nhà Quốc tế, vui lòng liên hệ qua e-mail tại ihouse@yonsei.ac.kr hoặc qua điện thoại (+82 2 2123 4616).

co so vat chat yonsei

Cơ sở vật chất hiện đại của trường Đại học Yonsei

Giáo trình Đại học Yonsei

Như các bạn đã biết, để được học chuyên ngành ở bậc đại học hay sau đại học thì DHS đều phải có chứng chỉ tiếng Hàn. Các kỳ thi năng lực tiếng Hàn TOPIK được Viện Giáo dục Quốc gia Hàn Quốc tổ chức. Chương trình tiếng Hàn sẽ được chia thành các cấp độ. Các cấp độ này được dùng để đánh giá năng lực tiếng Hàn của từng DHS.

Giáo trình trường Đại học Yonsei Hàn Quốc được biên soạn bởi Trung tâm ngôn ngữ Hàn tại ĐH Yonsei. Bộ giáo trình tiếng Hàn được  thiết kế theo 3 cấp bậc:

1. Giáo trình tiếng Hàn Sơ cấp: Sách Yonsei Korean 1 2 tương đương TOPIK level 1 và level 2

  • TOPIK 1 level 1: Từ 80 – 139 điểm, số từ vựng tối thiểu cần có là 800 từ. Khi đạt TOPIK 1 level 1 thì bạn có khả năng giao tiếp ngôn ngữ Hàn cơ bản trong cuộc sống như: Giới thiệu bản thân, mua đồ, thời tiết,..
  • TOPIK 1 level 2: Từ 140 – 200 điểm, số từ vựng cần có là 1500 – 2000 từ. Khi đạt cấp độ này bạn hoàn toàn tự tin sử dụng tiếng Hàn tại các nơi công cộng như bưu điện, ngân hàng, siêu thị, hay giao tiếp cơ bản trong cuộc sống.

2. Giáo trình tiếng Hàn trung cấp: Sách Yonsei Korean  3 4 tương đương TOPIK level 3 và level 4

  • TOPIK 2 level 3: từ 120 – 149 điểm. Đạt cấp độ này bạn có thể tự tin giới thiệu về cuộc sống của mình hằng ngày tại Hàn. Giúp bạn tạo mới và duy trì các mối quan hệ xã hội một cách thuận lợi. Đặc biệt, chỉ cần đạt cấp độ này là bạn có thể đủ điều kiện học chuyên ngành ở bậc ĐH của 1 trường nào đó tại Hàn Quốc.
  • TOPIK 2 level 4: Ở mức độ này bạn có thể đọc và hiểu nội dung của báo chí. Hiểu được chi tiết các chủ đề về văn hóa, xã hội, cuộc sống hằng ngày trên tạp chí.

3. Giáo trình tiếng Hàn cao cấp: Sách Yonsei Korean 5 6 tương đương TOPIK 2 level 5 và level 6

  • TOPIK 2 level 5: 190 điểm, khi đạt cấp độ này bạn có thể sử dụng tiếng Hàn  làm ngôn ngữ giao tiếp trong chuyên môn, nghiên cứu học tập và làm việc.
  • TOPIK 2 level 6: 230 điểm, cấp độ cao nhất của tiếng Hàn. Khi đạt cấp độ này bạn có thể sử dụng tiếng Hàn như người bản xứ.

Hồ sơ nhập học

  1. Đơn xin học (theo mẫu của nhà trường).
  2. Bản kế hoạch học tập
  3. Sơ yếu lý lịch có xác nhận địa phương (dịch tiếng Hàn/Anh).
  4. Bản sao giấy khai sinh, CMTND, sổ hộ khẩu có công chứng.
  5. CMTND của bố mẹ.
  6. Giấy chứng minh tài chính (có ít nhất 20.000 USD mở trước đó 6 tháng).
  7. Sổ tiết kiệm.
  8. Học bạ, Bằng tốt nghiệp THPT
  9. Bằng tốt nghiệp đại học (hệ sau đại học).
  10. Chứng chỉ tiếng Hàn/Anh.
  11. Hộ chiếu photo
  12. Ảnh thẻ (như ảnh hộ chiếu).
  13. Một số giấy tờ khác.

Trên đây là những thông tin cập nhật mới nhất về trường Đại học Yonsei. Việc lựa chọn học tập tại ngôi trường này thì Du học Atlantic dám chắc chắn với bạn đây sẽ là ngôi trường thực sự rất đáng để du học Hàn Quốc. Hy vọng rằng, những thông tin phía trên sẽ cung cấp cho bạn những hiểu biết nhất định về ngôi trường đắt giá nhất tại xứ sở kim chi này. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ hoặc để lại thông tin. Chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí cho bạn.


Các bạn đang có ý định đi du học Hàn Quốc hãy nhanh tay đăng ký du học Hàn Quốc chương trình visa thẳng qua ATLANTIC để biến giấc mơ du học tại xứ sở kim chi của mình trở thành hiện thực.

 THÔNG TIN LIÊN HỆ

TẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC
Công ty Giáo dục và Đào tạo quốc tế Đại Tây Dương

  • Trụ sở chính: 33 Phố Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Email: duhoc@atlantic.edu.vn
  • Hotline: 0936 450 050/ 093 335 35 38/19000033

VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH:

  • Địa chỉ: Lầu 5, 473 Điện Biên Phủ, P.25, Q. Bình Thạnh, TP.HCM 
  • Điện thoại: ‎0903 744 346
  • Email: atlantic-hcm@atlantic.edu.vn

VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. ĐÀ NẴNG

  • Địa chỉ: Tầng 3 – Tòa Nhà Thành Quân, 132 – 134 – 136 Lê Đình Lý, P. Vĩnh Trung, Q.Thanh Khê, TP. Đà Nẵng
  • Điện thoại: 0236 3 62 00 33/ 0936 099 116/ 0902 133 118
  • Email:  vpdanang@atlantic.edu.vn

VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. HẢI PHÒNG

  • Địa chỉ: 197 Văn Cao, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
  • Điện thoại: 0906 292 953 
  • Email: thanhthuyhp@atlantic.edu.vn

]]>
https://atlantic.edu.vn/du-hoc-top-3-truong-dai-hoc-danh-gia-bac-nhat-han-quoc-dai-hoc-yonsei-14987/feed/ 0
[HOT] Danh sách MỚI NHẤT các trường visa thẳng Hàn Quốc 2020 https://atlantic.edu.vn/hot-danh-sach-moi-nhat-cac-truong-visa-thang-han-quoc-2020-14967/ https://atlantic.edu.vn/hot-danh-sach-moi-nhat-cac-truong-visa-thang-han-quoc-2020-14967/#respond Thu, 11 Jun 2020 08:14:22 +0000 http://atlantic.edu.vn/?p=14967 Để có thể nhập học tại các trường Hàn Quốc, bắt buộc bạn phải có visa du học. Quy trình làm hồ sơ, giấy tờ xin visa cũng khá là phức tạp và tốn thời gian. Tuy nhiên, chọn các trường du học Hàn Quốc visa thẳng, bạn sẽ được Cục xuất nhập cảnh Hàn Quốc cấp luôn mã visa mà không phải làm nhiều giấy tờ và thủ tục.

visa thang Han 2020

Quy trình xin visa thường là nộp hồ sơ => phỏng vấn => nhận kết quả. Tuy nhiên, đối với các trường visa thẳng thì bạn sẽ được miễn giảm hồ sơ và hầu như không phải tham gia phỏng vấn với Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam.

  • Khi các bạn đăng ký học tại các trường Visa thẳng Hàn Quốc 2020, du học sinh sẽ được hưởng nhiều quyền lợi về việc xét Visa, nộp hồ sơ, giảm bớt thủ tục, giấy tờ…
  • Khi nộp hồ sơ vào những trường Visa thẳng Hàn Quốc 2020, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như đăng ký tại các trường thường để nộp cho nhà trường xin thư mời. Nhưng khi nộp hồ sơ cho Đại sứ quán xin visa bạn chỉ cần nộp hộ chiếu (bản gốc), chứng minh thư (photo công chứng), thư mời nhập học (bản gốc), giấy khám sức khỏe,…
  • Khi bạn có thư mời nhập học ở những trường Visa thẳng Hàn Quốc 2020, hồ sơ của bạn được xem xét và kiểm duyệt. Do đó, khi xét visa thời gian xét sẽ nhanh hơn và hầu như không bị phỏng vấn mà được cấp Visa thẳng.
  • Khi học tại trường những  Visa thẳng Hàn Quốc 2020 đều là những trường lớn và có uy tín. Những trường này thường tọa lạc tại những thành phố lớn như Seoul, Busan… nên du học sinh rất dễ tìm việc làm thêm.

Hãy cùng Du học Atlantic cập nhật danh sách mới nhất về các trường ưu tiên tại Hàn Quốc có tỷ lệ bỏ trốn dưới 1% của Bộ tư pháp Hàn Quốc 2020 ngay dưới đây.

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG VISA THẲNG HÀN QUỐC NĂM 2020
(Áp dụng từ T3/2020 – T2/2021)

CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC (22 TRƯỜNG)
STT TÊN TRƯỜNG ĐỊA CHỈ
1 Konkuk University Seoul
2 Kosin University Busan
3 Gwangju University Gwangju
4 Dankook University Seoul
5 Myongji University Seoul
6 Sogang University Seoul
7 Seoul National University Seoul
8 University of Seoul Seoul
9 Seoul Theological University Seoul
10 Asian United Theological University Gyeonggi
11 Yonsei University Seoul
12 Yonsei University)
(Wonju Campus)
Wonju
13 Ewha Woman’s University Seoul
14 Chungang University Seoul
15 Hansei University Gyeonggi
16 Hanyang University (ERICA) Gyeonggi
17 Kookmin University Seoul
18 Mokwon University Daejeon
19 Sungshin Women’s University Seoul
20 Chungwoon University Chungcheong Nam
21 Hongik University Seoul
22 Pohang University of Science and Technology Gyeongsang Bắc

 

CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG (6 TRƯỜNG)
STT TÊN TRƯỜNG ĐỊA CHỈ
1 Dong-ah Institute of Media and Arts Gyeonggi
2 Woosong Information College Daejeon
3 Dongwon Institute of Science and Technology Gyeongsang Nam
4 Seoul Institute of the Arts Gyeonggi
6 lnha Technical College Daejeon

 

CÁC TRƯỜNG CAO HỌC (11 TRƯỜNG)
STT TÊN TRƯỜNG ĐỊA CHỈ
1 University of Science & Technology Daejeon
2 National Cancer Center Graduate School of Cancer Science and Policy Gyeonggi
3 Kepco Intermation Nuclear Graduate School Gyeonggi
4 KDI School of Public Policy and Management Seoul
5 Dongbang Culture University Seoul
6 Transnational Law and Business University Gyeonggi
7 Seoul School of Integrated Sciences and Technologies Seoul
8 Cheongshim Graduate School of Theology Gyeonggi
9 Torch Trinity Graduate University Seoul
10 Seoul University of Foreign Studies Seoul
11 The Graduate School of Korean Studies Gyeonggi

 

Danh sách các trường Visa thẳng Hàn Quốc 2020 được Bộ tư pháp Hàn Quốc công bố từ tháng 3/2020

Chương trình Visa thẳng ở trên được gia hạn và tiếp tục có hiệu lực đến tháng 2/2021. Tuy nhiên, những trường trên hiện tại vẫn là các trường nằm trong top visa thẳng nhưng không phải những trường visa thẳng này sẽ giữ top mãi, nó có thể thay đổi theo kỳ và năm. Có nhiều trường visa thẳng bị sai phạm về quy chế tuyển sinh sẽ bị cắt visa thẳng bất cứ khi nào.

CHIẾN LƯỢC CHỌN TRƯỜNG 2020

Trước những thay đổi mạnh mẽ về danh sách trường 1%, bạn cần một chiến lược khôn ngoan và rõ ràng để giành visa thẳng năm 2020. Phân tích ngắn gọn sau đây về xác định mục tiêu khi chọn trường sẽ giúp bạn bắt đầu xây dựng chiến lược chọn trường của riêng mình để hoàn thành kế hoạch du học Hàn Quốc trong năm 2020.

Xác định mục tiêu quan trọng nhất

Có một thực tế khi chọn trường là nhiều sinh viên đi du học Hàn Quốc không biết đặt mục tiêu nào lên hàng đầu. Bạn quá lo lắng về phỏng vấn? Hãy chọn trường visa thẳng! Bạn cần phải đến môt thành phố nhất định? Vậy hãy đặt mục tiêu thành phố, khu vực lên hàng đầu. Tài chính gia đình không quá dư dả? Đừng bằng mọi giá vào trường đắt nhất Seoul! Muốn xin học bổng sau khoá tiếng? Trường quốc gia thẳng tiến ngay từ hệ học tiếng Hàn! Việc không xác định được mục tiêu dẫn đến việc chọn trường chồng chéo, không phù hợp với hồ sơ và dẫn đến lỡ kỳ học. Trường tốt nhất đôi khi không phải là trường bạn thích nhất, mà là trường phù hợp với học bạ và tài chính của bạn nhất! Đừng để kế rơi vào tình huống “Lắm mối tối nằm không” lựa chọn một loạt trường bạn thích, nhưng không có trường nào thực sự phù hợp với hồ sơ và sẽ lập tức loai bạn từ “vòng gửi xe”!

Hiểu về thời gian tuyển sinh của từng trường và từng khu vực

Các trường tại Busan thường có thời gian tuyển sinh và đóng hồ sơ sớm hơn các trường tại Seoul và khu vực khác. Các trường hệ cao đẳng thường có lịch gặp học sinh tại Việt Nam sớm hơn các trường đại học top đầu. Vì vậy, nắm được lịch trình để không bỏ lỡ lịch gặp mặt trường tại Việt Nam là yếu tốt quan trọng để bạn chọn được đúng trường và đúng kỳ học.

Dù đi trường visa thẳng, hãy học tiếng Hàn hết sức ngay tại Việt Nam

Nhiều học sinh có tâm lý chung là đi trường thẳng 1% để “né” phỏng vấn, một phần do yếu tố tâm lý căng thẳng và sợ rủi ro, mặt khác do lười học tiếng Hàn. Đây thực sự là điều cần tránh! Bởi trường top 1% năm 2020 đều là các trường có ranking cao tại Hàn, điều này có nghĩa là chương trình học tiếng Hàn tại trường sẽ khá nặng. Thay vì có cơ hội “ngâm nga“ mỗi tuần một bài trong giáo trình, khối lượng bài vở sẽ được dòn lại chỉ trong hai ngày.Với áp lực này, nếu bạn không có sự chuẩn bị tiếng Hàn tốt nhất tại Việt Nam, chắc chắn bạn sẽ không theo được chương trình học tại trường Hàn Quốc. Việc học tiếng Hàn không chỉ giúp bạn theo kịp chương trình, mà còn là chìa khoá để hoà nhập vào cuộc sống và văn hoá của một đất nước hoàn toàn mới.

Vì vậy, nắm và hiểu được thay đổi là yếu tố quan trọng để bạn quyết định kế hoạch du học Hàn Quốc của mình. Du Học Atlantic hân hạnh đồng hành cùng bạn trên hành trình của tương lai này.

Chọn trường visa thẳng hay phỏng vấn luôn là câu hỏi đau đầu với nhiều du học sinh tương lai. Bài viết trên hy vọng cập nhất đến các bạn danh sách chính xác trường thẳng hiện đang được áp dụng.

Han Quoc oi cho minh nhe

Hàn Quốc ơi! Chờ mình nhé….


Các bạn đang có ý định đi du học Hàn Quốc hãy nhanh tay đăng ký du học Hàn Quốc chương trình visa thẳng qua ATLANTIC để biến giấc mơ du học tại xứ sở kim chi của mình trở thành hiện thực.

 THÔNG TIN LIÊN HỆ

TẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC
Công ty Giáo dục và Đào tạo quốc tế Đại Tây Dương

  • Trụ sở chính: 33 Phố Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Email: duhoc@atlantic.edu.vn
  • Hotline: 0936 450 050/ 093 335 35 38/19000033

VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH:

  • Địa chỉ: Lầu 5, 473 Điện Biên Phủ, P.25, Q. Bình Thạnh, TP.HCM 
  • Điện thoại: ‎0903 744 346
  • Email: atlantic-hcm@atlantic.edu.vn

VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. ĐÀ NẴNG

  • Địa chỉ: Tầng 3 – Tòa Nhà Thành Quân, 132 – 134 – 136 Lê Đình Lý, P. Vĩnh Trung, Q.Thanh Khê, TP. Đà Nẵng
  • Điện thoại: 0236 3 62 00 33/ 0936 099 116/ 0902 133 118
  • Email:  vpdanang@atlantic.edu.vn

VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. HẢI PHÒNG

  • Địa chỉ: 197 Văn Cao, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
  • Điện thoại: 0906 292 953 
  • Email: thanhthuyhp@atlantic.edu.vn

]]>
https://atlantic.edu.vn/hot-danh-sach-moi-nhat-cac-truong-visa-thang-han-quoc-2020-14967/feed/ 0
Du học Đại học Daegu Hàn Quốc – Chi phí thấp, học bổng cao https://atlantic.edu.vn/du-hoc-dai-hoc-daegu-han-quoc-chi-phi-thap-hoc-bong-cao-14867/ https://atlantic.edu.vn/du-hoc-dai-hoc-daegu-han-quoc-chi-phi-thap-hoc-bong-cao-14867/#respond Tue, 28 Apr 2020 11:16:20 +0000 http://atlantic.edu.vn/?p=14867 Đại học Daegu Hàn Quốc – Trường đào tạo hệ đại học đầu tiên tại Hàn Quốc. Hiện tại, Daegu đang trở thành xu hướng lựa chọn của du học sinh quốc tế, đặc biệt là du học sinh Việt Nam. Nếu bạn đang có dự định du học Hàn Quốc tại ĐH Daegu thì hãy cùng Du học Atlantic tìm hiểu về ngôi trường đặc biệt này.

du-hoc-dai-hoc-han-quoc-daegu

Đại học Daegu Hàn Quốc – Chi phí thấp, học bổng cao

Vài nét về Đại học Hàn Quốc Daegu

  • Trường Đại học Daegu  nằm tại thành phố Daegu – phía Đông Nam của Hàn Quốc. Đây là điểm nút  giao thông quan trọng, điểm nối nhiều thành phố lớn trên lãnh thổ Hàn Quốc. Trường có 2 cơ sở: Cơ sở chính tại  Gyegongsan và cơ sở phụ tại Daegu. 2 cơ sở này cách nhau 50′ đi xe bus. Tổng diện tích 268.5 ha.
  • Nhờ hệ thống đường cao tốc và xe lửa thuận tiện. Từ Đại học Hàn Quốc Daegu, bạn chỉ mất 2h đồng hồ đi tàu để đến được thủ đô Seoul và 1 h đi tàu đến Busan – thành phố của những bộ phim ăn khách.
  • Đại học Daegu được thành lập năm 1956, là trường đại học đầu tiên ở Hàn Quốc giảng dạy về giáo dục đặc biệt. Trường giảng dạy các lĩnh vực: giáo dục đặc biệt, khoa học phục hồi chức năng và phúc lợi xã hội.Ngày nay, Đại học Daegu là một trường đại học toàn diện với 12 trường đại học (100 chuyên ngành), 7 trường sau đại học trực thuộc. Số lượng sinh viên đang theo học hiện nay là hơn 27.000 sinh viên.
  • Để quốc tết hóa chương trình đào tạo của mình, ĐH Daegu hiện nay đã ký hợp tác trao đổi với 110 trường đại học, học viện trên khắp thế giới. Hiện nay đang tích cực thực hiện các chương trình như nghiên cứu chung, trao đổi giảng viên, sinh viên nhằm thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các trường.
  • Có 1.600 sinh viên được mời hoặc gửi đến ĐH Daegu hàng năm. Ngoài ra có khoảng 700 sinh viên quốc tế đến từ 29 quốc gia đang theo học tại ngôi trường này.
  • Để hỗ trợ  sinh viên quốc tế, Daegu cung cấp học bổng từ 30 – 100% học phí và cung cấp chỗ ở ký túc xá với giá hợp lý cho sinh viên quốc tế.
    – Website: https://www.daegu.ac.kr
    – Địa chỉ cụ thể: số 201 Daegudae-ro, Gyeongsan, Gyeongbuk 712-714, Korea
    – ĐT: 053-850-5000
    – FAX: 053-850-5009
    – 1.348 giảng viên
    – 344 nhân viên hành chính
    – Xếp hạng: Đứng thứ 14/340 trường đại học và cao đẳng tại Hàn Quốc về quy mô và kết quả học tập.

daegu-university-1024x576

Đại học Daegu Hàn Quốc – Trường đào tạo hệ đại học đầu tiên tại Hàn Quốc

Khóa học tiếng Hàn

Các chương trình đào tạo tiếng Hàn gồm 6 cấp độ. Du học sinh quốc tế sẽ phải tham dự kỳ kiểm tra đầu vào để được xếp lớp phù hợp với trình độ. Sinh viên sau khi hoàn thành một năm dự bị tiếng Hàn có thể tham gia các khoá học nâng cao, các chương trình bậc đại học và sau đại học của trường. Một năm tiếng Hàn bao gồm 4 kỳ chính khoá và 2 kỳ ngắn hạn.

  • Khai giảng: Tháng 3, 6, 9, 11 hàng năm.
  • Thời gian học: từ thứ Hai đến thứ Sáu. Sinh viên sẽ được tham gia các hoạt động tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc vào thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư hàng tuần.
  • Học phí: 4.800.000 KRW/ 4 kỳ.

Chương trình chuyên ngành và học phí tại Đại học Daegu

Chuyên ngành

Khoa Chuyên ngành Nhóm học phí
Kinh tế & Quản trị kinh doanh Kinh tế, Thương mại quốc tế, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính – bảo hiểm, Quản trị du lịch, Khách sạn A
Công nghệ thông tin – Truyền thông Công nghệ thông tin, Kỹ thuật máy tính – truyền thông C
Kỹ thuật Kỹ thuật điện – điện tử, Kỹ thuật điện tử điều khiển, Cơ khí tự động (Kỹ thuật tự động, Kỹ thuật cơ khí), Cơ khí chế tạo máy, Quản lý công nghiệp, Kỹ thuật kiến trúc, Cầu đường, Môi trường, Thực phẩm, Dinh dưỡng – thực phẩm, Công nghệ sinh học, Hóa kỹ thuật, Kiến trúc mặt bằng C
Nghệ thuật – Thiết kế Thiết kế Visual, Thiết kế hoạt hình, Thiết kế công nghiệp, Nghệ thuật thiết kế, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất D
Nhân văn Ngôn ngữ & văn học Hàn / Anh / Pháp, Nghiên cứu ngôn ngữ Trung / Nhật A
Giáo dục thể chất, Thể thao & nghiên cứu yoga, Quản lý dịch vụ Golf, Phát triển sức khỏe. B
Luật Luật (Luật công, Luật tư pháp, Luật cảnh sát) A
Hành chính công Hành chính công, Hành chính cảnh sát, Hành chính đô thị, Phát triển cộng đồng & phúc lợi, Bất động sản A
Khoa học xã hội Phúc lợi xã hội, Phúc lợi công nghiệp, Phúc lợi gia đình, Quan hệ quốc tế, Xã hội học, Truyền thông, Khoa học thông tin – thư viện, Tâm lý học A
Thông tin du lịch & đại chúng F
Khoa học tự nhiên Toán học E
Khoa học máy tính và thống kê, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Dược sinh học. B
Khoa học môi trường và đời sống Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Khoa học môi trường – đời sống (Công nghệ sinh học, An toàn thực phẩm – môi trường), Nghiên cứu hệ động vật. B
Khoa học trị liệu Trị liệu ngôn ngữ / kỹ năng nghề / tâm lý học, Kỹ thuật trị liệu, Vật lý trị liệu, Trị liệu thần kinh B
Điều dưỡng & Sức khỏe Điều dưỡng, Sức khỏe cộng đồng B


Học phí

Phân loại Số tiền Chương trình học bổng
Phí nhập học tại đại học Daegu 680.000 KRW 680.000 KRW
Học phí / 1 kỳ Nhóm A 2.882.000 KRW Sinh viên quốc tế sẽ được cấp học bổng dựa vào năng lực TOPIK và 30%~100% học bổng sẽ được áp dụng từ học kỳ thứ 2 dựa vào điểm học GPA của kỳ trước
Nhóm B 3.729.000 KRW
Nhóm C 4.007.000 KRW
Nhóm D 4.259.000 KRW
Nhóm E 3.454.000 KRW
Nhóm F 3.170.000 KRW


Chi phí ăn ở

  • Ở Ký túc xá (KTX): Trường Đại học Daegu có 3 tòa nhà KTX được trang bị hiện đại. Mỗi phòng đều có giường ngủ, đệm, bàn ghế, tủ quần áo, quạt điện, lò sưởi, điện thoại, internet. Sinh viên phải trả tiền điện thoại nếu dùng. Mỗi phòng có 2- 3 người, chi phí từ 1.400.000-1.800.000 KRW/năm. Giá phòng không bao gồm tiền ăn.
  • Ở ngoài KTX: trung bình 2.000.000 KRW/năm.
  • Ăn uống: Sinh viên có thể ăn tại nhà ăn của trường (1-3 USD/bữa).

classroom_img
Học bổng Đại học Daegu

Nếu bạn đang muốn tìm một ngôi trường vừa có nhiều học bổng lại có mức học phí thấp thì Đại học Daegu chính là lựa chọn hoàn hảo nhất cho bạn.

  • Sau khi học tiếng Hàn một năm, du học sinh đạt chứng chỉ TOPIK sẽ vào học đại học với mức học bổng như sau:
Level Mức học bổng
TOPIK 3 Miễn tiền học phí học kỳ đầu tiên
TOPIK 4 Miễn toàn bộ học phí năm đầu tiên
TOPIK 5 Miễn toàn bộ học phí 2 năm đại học
TOPIK 6 Miễn toàn bộ học phí và phí ký túc xá 2 năm đại học
  • Ngoài ra, trong quá trình học đại học, du học sinh nhận được học bổng giảm từ 30% – 70% tiền học phí căn cứ vào điểm học tập của kỳ trước.

daegu

Ký túc xá Đại học Hàn Quốc Daegu

  • Ký túc xá (ktx) Đại học Daegu có các khu trong khuôn viên trường và ngoài khuôn viên trường. Có khu ký túc xá dành riêng cho sinh viên quốc tế.
  • Phí ký túc xá 6 tháng: tiêu chuẩn 2 người/phòng: 980.000 won

Hướng dẫn nộp hồ sơ tại Đại học Daegu

  • Hộ chiếu có ảnh
  • Đơn xin nhập học (Application form – theo mẫu)
  • Bằng cấp cao nhất (Công chứng dịch tiếng Anh)
  • Học bạ hoặc bảng điểm (Công chứng dịch tiếng Anh)
  • Giấy khai sinh (Công chứng dịch tiếng Anh)
  • Giấy xác nhận ngân hàng  (Song ngữ Việt – Anh )
  • Sổ tiết kiệm
  • Giấy xác nhận thu nhập bố mẹ (Công chứng dịch tiếng Anh)
  • Chứng minh nhân dân bố mẹ (Công chứng dịch tiếng Anh)
  • Sổ hộ khẩu (Công chứng dihc tiếng Anh)
  • Các giấy tờ chứng minh tài chính (nếu có thêm) (Công chứng dịch tiếng Anh)

Như vậy, với nhiều chính sách học bổng và học phí hợp lý cũng như là các dịch vụ hỗ trợ từ phía nhà trường, Đại học Daegu chắc chắn sẽ là ngôi trường lý tưởng cho các bạn du học sinh muốn học tập tại thành phố Daegu. Vậy hãy liên hệ ngay với Atlantic để không bỏ lỡ cơ hội nhận học bổng toàn phần của đại học Daegu các bạn nhé.

 THÔNG TIN LIÊN HỆ

TẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC
Công ty Giáo dục và Đào tạo quốc tế Đại Tây Dương

  • Trụ sở chính: 33 Phố Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Email: duhoc@atlantic.edu.vn
  • Hotline: 0934 669 239/ 093 335 35 38/19000033

VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH:

  • Địa chỉ: Lầu 5, 473 Điện Biên Phủ, P.25, Q. Bình Thạnh, TP.HCM 
  • Điện thoại: ‎0903 744 346
  • Email: atlantic-hcm@atlantic.edu.vn

VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. ĐÀ NẴNG

  • Địa chỉ: Tầng 3 – Tòa Nhà Thành Quân, 132 – 134 – 136 Lê Đình Lý, P. Vĩnh Trung, Q.Thanh Khê, TP. Đà Nẵng
  • Điện thoại: 0236 3 62 00 33/ 0936 099 116/ 0902 133 118
  • Email:  vpdanang@atlantic.edu.vn

VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. HẢI PHÒNG

  • Địa chỉ: 197 Văn Cao, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
  • Điện thoại: 0906 292 953 
  • Email: thanhthuyhp@atlantic.edu.vn

 

]]>
https://atlantic.edu.vn/du-hoc-dai-hoc-daegu-han-quoc-chi-phi-thap-hoc-bong-cao-14867/feed/ 0
toto togel
situs toto
toto togel
EDCTOTO
situs toto slot 4D
situs toto
ROGTOTO
situs toto
situs toto togel
situs toto
situs togel
toto
togel
situs toto togel
situs toto
situs togel
toto
togel
ROGTOTO
TOTO TOGEL
Situs Toto Slot 4D
situs toto
slot gacor
SLOT GACOR
slot gacor