I. Đôi nét về trường Đại học Chung-Ang:
Khung cảnh Đại học Chung-Ang
- Tên tiếng Hàn: 중앙대학교.
- Tên tiếng Anh: Chung-Ang University (Viết tắt là CAU).
- Website: https://www.cau.ac.kr/
- Địa chỉ: 4726 Seodong-daero, Daedeok-myeon, Anseong, Gyeonggi-do, Hàn Quốc (Anseong); 84 Heukseok-ro, Heukseok-dong, Dongjak-gu, Seoul, Hàn Quốc (Seoul).
- Điện thoại: +82 31-670-3114.
II. Điểm nổi bật của đại học Chung-Ang:
- Đại học Chung-Ang là một học viện tư nhân với 30.000 sinh viên và 982 giảng viên. Nó bao gồm 10 trường cao đẳng đại học và 16 trường sau đại học. Nó có hai cơ sở tại Seoul và Anseong, Hàn Quốc.
- Được thành lập vào năm 1918, CAU đã trải qua quá trình đau thương của lịch sử hiện đại của Hàn Quốc, giữ vững lý tưởng “Công lý và Sự thật”. Từ đó đến nay, CAU đã đóng vai trò chủ đạo trong việc nuôi dưỡng đội ngũ trí thức của cả nước. Được đánh giá là tổ chức hàng đầu cung cấp chất lượng giáo dục, CAU đã đẩy mạnh tốc độ đổi mới trong giáo dục địa phương.
- Được Bộ Giáo dục Hàn Quốc công nhận hoàn toàn, CAU cung cấp một loạt các chương trình cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ bao gồm trường luật, các chương trình MBA toàn cầu và trường y. Nhờ các hoạt động sôi nổi của các trường này, CAU đã đạt được sự công nhận hàng đầu trên toàn quốc từ MEST trong tám năm qua.
- Là một học viện tư nhân lớn, Đại học Chung-Ang cam kết hoàn toàn hướng dẫn sinh viên Hàn Quốc và quốc tế hình dung mục tiêu cuộc sống và đạt được tiềm năng tối đa của họ trong xã hội toàn cầu ngày càng cạnh tranh.
III. Đối với chương trình Đại học:
a) Các chuyên ngành đào tạo:
Trường | Khoa | Chuyên ngành |
Nhân văn | Ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc | |
Ngôn ngữ và văn hóa Anh Quốc | ||
Ngôn ngữ và văn hóa châu Âu | Ngôn ngữ và văn hóa Đức | |
Ngôn ngữ và văn hóa Pháp | ||
Ngôn ngữ và văn hóa Nga | ||
Ngôn ngữ và văn hóa châu Á | Ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc (Không dành cho sinh viên Trung) | |
Ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản (Không dành cho sinh viên Nhật) | ||
Triết học | ||
Lịch sử | ||
Khoa học xã hội | Khoa học chính trị và Quan hệ quốc tế | |
Hành chính công | Hành chính công | |
Tâm lý học | ||
Thư viện và khoa học thông tin | ||
Phúc lợi xã hội | ||
Truyền thông | Báo chí truyền thông | |
Nội dung truyền thông số | ||
Xã hội học | ||
Quy hoạch đô thị và bất động sản | ||
Kinh doanh và kinh tế | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh |
Kinh tế | ||
Thống kê ứng dụng | ||
Quảng cáo và Quan hệ Công chúng | ||
Logistics quốc tế | ||
Khoa học tự nhiên | Vật lý | |
Hóa học | ||
Khoa học sinh học | ||
Toán học | ||
Công nghệ sinh học và Tài nguyên thiên nhiên | Tài nguyên và công nghệ sinh học | Khoa học & Công nghệ Động vật |
Khoa học thực vật tích hợp | ||
Khoa học & Công nghệ Thực phẩm | Khoa học & Công nghệ Thực phẩm | |
Khoa học thực phẩm và dinh dưỡng | ||
Kỹ thuật | Kỹ thuật dân dụng & môi trường, Nghiên cứu và thiết kế đô thị | Kỹ thuật dân dụng & môi trường |
Nghiên cứu và thiết kế đô thị | ||
Khoa học Kiến trúc & Xây dựng | Kiến trúc (5 năm học) | |
Kỹ thuật kiến trúc (4 năm học) | ||
Kỹ thuật Hóa học & Khoa học vật liệu | ||
Kỹ sư cơ khí | ||
Kỹ thuật ICT | Kỹ thuật điện -điện tử | |
Nghệ thuật | Thiết kế | Thủ công |
Thiết kế công nghệp | ||
Thiết kế truyền thông trực quan | ||
Thiết kế nhà ở và nội thất | ||
Thời trang | ||
Nghệ thuật toàn cầu | Truyền hình và Giải trí | |
Âm nhạc ứng dụng | ||
Thiết kế nội dung và đồ họa trò chơi | ||
Thể thao | Khoa học thể thao | Thể thao giải trí & đời sống |
Công nghiệp thể thao | ||
Kỹ thuật phần mềm | Phần mềm | |
Dược | Dược | |
Công nghệ – nghệ thuật | Trường Công nghệ và Nghệ thuật |
b) Phí đăng ký:
- Phí đăng ký sẽ không được hoàn trả sau thời hạn đăng ký.
- Các ứng viên cho ngành Thiết kế nhà ở & nội thất, ngành Thời trang thuộc Khoa Thiết kế sẽ được đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá dành cho các ứng viên của Trường Nhân văn, không yêu cầu bài kiểm tra thực tế.
- Phí đăng ký:
- Khoa học / Nhân văn: 130,000 KRW.
- Nghệ thuật & Thể thao: 180,000 KRW.
- Dược: 150,000 KRW.
c) Học phí:
Trường | Phí nhập học | Học phí |
Nhân văn Khoa học xã hội Kinh doanh và kinh tế |
353,000 KRW (7,060,000VND) |
4,017,000 KRW (76,918,000VND) |
Khoa học tự nhiên Công nghệ sinh học và Tài nguyên thiên nhiên |
4,680,000 KRW (89,613,000VND) |
|
Kỹ thuật Kỹ thuật ICT Kỹ thuật phần mềm Công nghệ – nghệ thuật |
5,328,000 KRW (102,021,000VND) |
|
Dược |
6,483,000 KRW (124,137,000VND) |
|
Nghệ thuật |
5,364,000 KRW (102,710,000VND) |
|
Thể thao |
4,812,000 KRW (92,141,000VND) |
(quy đổi theo tỷ giá 1 VND = 20 KRW)
IV. Đối với chương trình sau Đại học:
Phí đăng ký: 100,000 KRW (2,000,000 VND)
Trường | Phí nhập học | Học phí | Tổng cộng |
Nhân văn Khoa học xã hội |
980,000 KRW
|
5,536,000KRW |
6,516,000 KRW (124,770,000VND) |
Khoa học tự nhiên Giáo dục thể chất Điều dưỡng |
6,635,000 KRW |
7,615,000 KRW (145,813,000VND) |
|
Kỹ sư | 7,537,000 KRW |
8,517,000 KRW (163,085,000VND) |
|
Nghệ thuật | 7,434,000 KRW |
8,414,000 KRW (161,112,000VND) |
|
Văn học và nghệ thuật | 6,486,000 KRW |
7,466,000 KRW (142,960,000VND) |
|
Dược | 7,519,000 KRW |
8,499,000 KRW (162,740,000VND) |
|
Y khoa | 8,819,000 KRW |
9,799,000 KRW (187,632,000VND) |
V. Học Bổng:
a) Đối với chương trình Đại học:
- Kỳ đầu tiên
Phân loại | Điều kiện nhận học bổng | Học bổng |
Phí nhập học | Trong số những ứng viên đã hoàn thành Khóa học tiếng Hàn cấp độ 5 (hoặc cao hơn) tại Viện Giáo dục Quốc tế CAU | Miễn học phí 500.000 KRW |
Học phí | TOPIK cấp độ 5 | Miễn 50% học phí |
TOPIK cấp độ 6 | Miễn 100% học phí |
(Học bổng này không dành cho Sinh viên Y khoa)
- Từ học kỳ thứ 2 cho đến khi có đủ thời gian tối thiểu để hoàn thành chương trình cấp bằng, các loại miễn giảm dựa trên GPA kỳ trước:
– Miễn 100% học phí với GPAtừ 4,3 trở lên.
– Miễn 50% học phí với GPA 4,0 trở lên.
– Miễn 30% học phí với GPA 3,7 trở lên.
– Miễn 20% học phí với GPA 3.2 trở lên.
b) Đối với chương trình Sau đại học:
Học kỳ | Chuyên ngành nghệ thuật tự do / Khoa học xã hội / Nghệ thuật / Giáo dục thể chất | Chuyên ngành Khoa học Tự nhiên / Kỹ thuật / Y / Dược |
Kỳ một | Dựa trên điểm nhập học (70/100 điểm): Miễn toàn bộ học phí. |
• Đạt TOPIK 6 hoặc đạt 91 điểm TOEFL IBT hoặc đạt 780 điểm TOEIC hoặc đạt 6,5 IELTS: Miễn toàn bộ học phí • Đạt TOPIK 5: Miễn 70% học phí • Đạt 80/100 điểm đánh giá nhập học của CAU: Miễn 50% học phí |
Kỳ 2 | Tham khảo học kì 3 và 4 | Miễn toàn bộ học phí: GPA từ 3.3 trở lên. |
Kỳ 3 và 4 |
GPA từ 4,3 trở lên trong học kỳ trước: Miễn 50% học phí. GPA từ 3,3 đến 4.3 trong học kỳ trước: Miễn 30% học phí. |
- Chương trình Học bổng Nhà khoa học trẻ của Đại học Chung-Ang (The Chung-Ang University Young Scientist Scholarship (CAYSS) Program): là một chương trình học bổng sau đại học được tổ chức đặc biệt dành cho Sinh viên Quốc tế Trường Cao học CAU. CAYSS, được thành lập vào mùa Thu năm 2010, nhằm mục đích lựa chọn và tuyển dụng những sinh viên quốc tế xuất sắc từ các học viện và trường đại học danh tiếng trên toàn thế giới, và những sinh viên đang theo học chuyên ngành Kỹ thuật, Khoa học, Dược, Điều dưỡng và Y khoa. Các sinh viên phải được một trong những giảng viên toàn thời gian của Đại học Chung-Ang giới thiệu. Những sinh viên được chọn làm học giả của CAYSS sẽ được miễn hoàn toàn học phí và một khoản chi tiêu hàng tháng khi học tập và nghiên cứu tại các phòng thí nghiệm tiên tiến của CAU.
VI. Ký túc xá:
- Các phòng đủ lớn cho hai sinh viên và có cách bài trí rất thuận tiện cho việc học tập lẫn nghỉ ngơi. Có một tủ quần áo 3 ngăn, một ngăn để giày và còn lại là để quần áo.
- Ngày chuyển đến và chuyển đi:
– Đối với học kỳ mùa xuân: tuần cuối cùng của tháng 2 (chuyển đến) đến tuần thứ ba của tháng 6 (chuyển đi).
– Đối với học kỳ mùa thu: tuần cuối cùng của tháng 8 (chuyển đến) đến tuần thứ ba của tháng 12 (chuyển đi).
Cơ sở | Loại phòng | Giá mỗi kỳ học |
Seoul | 2 giường | ₩1,280,000 (25,000,000 VND) |
Anseong | 2 giường | Khoảng ₩800,000 (16,000,000 VND) *Giá ở đây có thể sẽ thay đổi. |
Giường ngủ và bàn học
Diện tích phòng rộng rãi
VII. Điều kiện đăng ký:
- Đối với chương trình Đại học:
- Độ tuổi:
- Tốt nghiệp THPT (Hệ chính quy) trong vòng 02 năm
- Đang là sinh viên các trường Cao đẳng hoặc Đại học và tốt nghiệp THPT không quá 03 năm
- Tốt nghiệp Cao đẳng/ Đại học trong vòng 02 năm
- Điểm trung bình chung THPT: Từ 7,0 trở lên
- Ngôn ngữ để vào học thẳng chuyên ngành: tối thiểu Topik 3 hoặc IELTS 5.5
- Sức khỏe: Không lao phổi
- Đối với chương trình sau Đại học:
- Ứng viên phải là không phải là người Hàn.
- Ứng viên phải hoàn thành chương trình học ở nước ngoài trên 16 năm tương đương với trình độ Tiểu học, Phổ thông Trung học và Đại học.
Mọi chi tiết về Học bổng của Đại học Chung-Ang, vui lòng liên hệ:
THÔNG TIN LIÊN HỆTẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC
|