I. Giới thiệu về trường:
– Tên tiếng Hàn: 이화여자대학교
– Tên tiếng Anh: Ewha Womans University
– Loại hình: Tư thục
– Số lượng giảng viên: 957
– Số lượng sinh viên: 18,324
– Địa chỉ: 52 Ewhayeodae-gil, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc
– Website: http://www.ewha.ac.kr/ewha/index.do
II. Điểm nổi bật:
– Trường Đại học nữ Ewha là một trong những trường đại học tư thục dành cho nữ sinh nổi tiếng nằm ở trung tâm thủ đô Seoul. Được thành lập vào năm 1886 với hơn 130 năm hoạt động và phát triển. Đại học nữ Ewha đã góp phần nâng cao vai trò và vị thế của những người phụ nữ trong xã hội Hàn Quốc nói riêng và trên thế giới nói chung.
– Đại học nữ Ewha – Hàn Quốc được mệnh danh là nơi sản sinh những nữ chính trị gia nổi tiếng hàng đầu Hàn Quốc, với 15 trong số 32 nữ bộ trưởng Hàn đã tốt nghiệp tại đây, hay như chính nữ thủ tướng đầu tiên của Đại Hàn dân quốc là Han Myeongsuk.
– “Ewha” là một thuật ngữ tiếng Trung-Hàn có nghĩa là “Hoa Lê”. Những người sáng lập trường nghĩ rằng mỗi người phụ nữ trong cộng đồng này đều đáng được tôn trọng, nên trong tiếng Anh, họ sử dụng từ “womans” như những cá nhân riêng biệt, thay vì sử dụng “women” như thông thường. Mới nghe qua thì tưởng là sai, nhưng từ womans (nữ giới) lại có một ý nghĩa đặc biệt như vậy.
– Ewha nằm trong TOP 10 trường đại học có chất lượng đào tạo tốt nhất Hàn Quốc và xếp #52 toàn châu Á
– Là trường đại học đối tác duy nhất tại Hàn Quốc tham gia chương trình Châu Á của đại học Harvard
– Trường liên kết với 829 trường đại học, cơ quan, tổ chức giáo dục ở 64 quốc gia
– Là cái nôi đào tạo ra những người phụ nữ tiên phong cho Hàn Quốc (nữ tiến sỹ đầu tiên, nữ bác sỹ đầu tiên, nữ CEO đầu tiên, nữ bộ trưởng đầu tiên, nữ thủ tướng đầu tiên, nữ luật sư đầu tiên của Hàn Quốc). Đặc biệt, 27,6% nữ đại biểu quốc hội Hàn Quốc khoá 19 (2012-2016) đều tốt nghiệp tại trường nữ sinh Ewha.
– Năm 2012, Ewha chính thức nhận nguồn tài trợ cho nghiên cứu khoa học trị giá 900 triệu USD từ Bộ Giáo dục Hàn Quốc và Viện Khoa học Kỹ Thuật dành cho Khoa học cơ bản (IBS) và đứng #1 bảng xếp hạng các trường đại học tư thục có tỉ lệ bài nghiên cứu khoa học được trích dẫn nhiều nhất trên tờ báo Chosun Ilbo.
III. Chuyên ngành đào tạo và học phí:
1, Chương trình đào tạo tiếng Hàn:
Số kì học | 4 học kỳ: Tháng 3 – 6 – 9 – 12(mỗi kì học gồm 10 tuần) |
Học phí | 6,800,000 won/năm (136,000,000 VND) |
Chương trình giảng dạy | Kĩ năng nghe, nói, đọc, viếtKiến thức văn hóa, sinh hoạt, con người Hàn Quốc |
(Quy đổi theo tỉ giá 1 KRW = 19.2 VNĐ)
2, Chương trình đào tạo chuyên ngành:
Đại học thành viên | Ngành đào tạo | Chi phí/kỳ |
Đại học Nghệ thuật tự do |
|
3,600 USD (82,800,000 VND) |
Đại học Khoa học Xã hội |
|
3,600 USD (82,800,000 VND) |
Đại học Khoa học Tự Nhiên |
|
4,300 USD (98,900,000 VND) |
Đại học Kỹ thuật ELTEC |
|
4,700 USD (108,100,000 VND) |
Đại học Âm nhạc |
|
5,000 USD (115,000,000 VND) |
Đại học Nghệ thuật & Thiết kế |
|
5,000 USD (115,000,000 VND) |
Đại học Quản trị Kinh doanh |
|
4,700 USD (108,100,000 VND) |
Đại học Khoa học và Hội tụ công nghiệp |
|
4,900 USD (112,700,000 VND) |
Đại học Điều dưỡng |
|
5,000 USD (115,000,000 VND) |
Đại học Scranton |
|
5,000 USD (115,000,000 VND) |
(Quy đổi theo tỉ giá 1USD= 23000VND)
3, Chương trình đào tạo bậc sau đại học:
Lĩnh vực | Ngành đào tạo | Chi phí/kỳ học |
Khoa học Xã hội & Nhân văn |
|
5,200 USD (119,600,000 VND) |
Khoa học Tự Nhiên |
|
6,000 USD (138,000,000 VND) |
Kỹ thuật |
|
6,900 USD (158,700,000 VND) |
Nghệ thuật & Thể chất |
|
6,800 USD (156,400,000 VND) |
Y học |
|
7,000 USD (161,000,000 VND) |
Chương trình liên ngành |
|
6,800 USD (156,400,000 VND) |
IV, Học bổng
Loại học bổng |
Ứng cử viên |
Thông tin |
Thời hạn |
|
EGPP (Chương trình hợp tác quốc tế Ewha) |
Sinh viên đến từ nước đang phát triển chứng minh được tiềm năng của mình để trở thành một nhà lãnh đạo nữ và sẽ theo học chương trình đại học hoặc cao học qua việc gia nhập đặc biệt dành cho sinh viên quốc tế | Miễn phí toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học), tiền KTX, hỗ trợ chi phí sinh hoạt |
– SV năm nhất: tối đa 8 học kỳ – SV Trao đổi: tối đa 4 học kỳ – Thạc sĩ: tối đa 4 học kỳ – Tiến sĩ: tối đa 6 học kỳ – Tổng hợp: tối đa 6 học kỳ ※ Có mức GPA tối thiểu để duy trì học bổng |
|
ISS (Học bổng sinh viên quốc tế)
|
ISS F4 (miễn phí tiền học phí 4 năm) | Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình đại học qua việc gia nhập đặc biệt dành cho sinh viên quốc tế | Miễn phí toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học) |
Tối đa 8 học kỳ ※ Có mức GPA tối thiểu để duy trì học bổng |
ISS F2 (miễn phí tiền học phí 2 năm) | Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình đại học hoặc cao học qua việc gia nhập đặc biệt dành cho sinh viên quốc tế | Miễn phí toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học) | Tối đa 4 học kỳ※ Có mức GPA tối thiểu để duy trì học bổng (đại học) | |
ISS F1 (miễn phí tiền học phí 1 năm) | Miễn phí toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học) | Tối đa 2 học kỳ※ Có mức GPA tối thiểu để duy trì học bổng (đại học) | ||
ISS HH1 (miễn phí tiền học phí 1 học kỳ) | TOPIK cấp 6 (sinh viên quốc tế nộp bằng TOPIK trong thời gian đăng ký) | Miễn phí một nửa học phí (bao gồm phí nhập học) | 1 học kỳ | |
Học bổng trung tâm ngoại ngữ Ewha cho tiếng Hàn |
Sinh viên năm nhất quốc tế đã hoàn thành ít nhất 3 học kỳ và đạt được cấp 6 của Chương trình tiếng Hàn mở rông tại trung tâm ngoại ngữ Ewha | Một phần học phí | Học kỳ đầu tiên |
V, Ký túc xá:
- Phòng đôi dành cho sinh viên hệ ĐH
- Có hệ thống điều hòa và sưởi ấm
- Phòng vệ sinh và phòng tắm dùng chung, ở ngoài phòng
- Trong phòng có giường, nệm, bàn học, ghế, tủ áo quần, kệ sách, ngăn kéo, tủ lạnh
Loại phòng | Chi phí/ kỳ học | |
Loại phòng | Phòng 1 giường loại A | 1,560,550 KRW |
Phòng 1 giường loại B | 1,473,030 KRW | |
Phòng 2 giường loại A | 1,416,290 KRW | |
Phòng 2 giường loại B | 1,334,850 KRW | |
Phòng 2 giường | 1,294,720 KRW | |
Phòng 3 giường loại A | 1,211,300 KRW | |
Phòng 3 giường loại B | 1,141,570 KRW | |
Phòng 4 người | 1,076,170 KRW | |
Cơ sở vật chất |
|
VI, Điều kiện nhập học:
- Độ tuổi:
- Tốt nghiệp THPT (Hệ chính quy) trong vòng 02 năm.
- Đang là sinh viên các trường Cao đẳng hoặc Đại học và tốt nghiệp THPT không quá 03 năm.
- Tốt nghiệp Cao đẳng/ Đại học trong vòng 02 năm .
- Đối với chương trình sau đại học:
- Cần bằng cử nhân hoặc tương đương nếu đăng ký học thạc sĩ.
- Cần bằng thạc sĩ hoặc tương đương nếu đăng ký học tiến sĩ.
- Đối với chương trình đào tạo yêu cầu tiếng Anh, cần có IELTS 5.5/TOEFL iBT 71.
- TOPIK 3-4 trở lên.
Mọi chi tiết về trường Đại học nữ sinh Ewha và Học bổng của trường, vui lòng liên hệ:
THÔNG TIN LIÊN HỆTẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC
|