I. ĐÔI NÉT VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH QUỐC TẾ SOLBRIDGE
Trực thuộc Đại học Woosong nổi tiếng của Hàn Quốc, trường Đại học Kinh doanh Quốc tế SolBridge thành lập năm 2007 tại Daejeon với mục tiêu xây dựng một nền giáo dục kinh doanh chất lượng cao tại Châu Á. Là ngôi trường “trẻ” nhất thế giới được cấp chứng nhận Chất Lượng từ Hiệp hội phát triển giảng dạy doanh thương bậc Đại học.
SolBridge có hơn 70% sinh viên quốc tế đang theo học đến từ hơn 50 quốc gia trên thế giới với hơn 250 chương trình Bằng kép – trao đổi. Sinh viên SolBridge có cơ hội đi du học tiếp những quốc gia khác để lấy trải nghiệm và nhận các chứng chỉ hoặc bằng kép SolBridge kết nối tất cả mọi người, châu lục và nền văn hóa từ khắp nơi trên thế giới thông qua Giáo dục. Đào tạo thế hệ tiếp nối trở thành nhà lãnh đạo tương lai châu Á.
ĐH KDQT Solbridge – Top trường KD tốt nhất thế giới cấp học bổng lên đến 100% học phí
II. TẠI SAO NÊN CHỌN ĐẠI HỌC SOLBRIDGE?
- Là Đại học nằm trong top 5% trường kinh doanh tốt nhất trên thế giới, được cấp chứng nhận Chất Lượng từ Hiệp hội phát triển giảng dạy doanh thương bậc Đại học (The Association to Advance Collegiate Schools of Business – AACSB). Chứng nhận AACSB là tiêu chuẩn “vàng” để đánh giá chất lượng đào tạo dành cho các trường kinh doanh (Trong hơn 6000 trường kinh doanh trên toàn cầu, chỉ có gần 5% trường được nhận chứng chỉ này)
- Là trường đại học đào tạo chuyên sâu về môi trường kinh doanh Quốc tế và đặc biệt là thị trường ở khu vực châu Á (kinh tế, ngôn ngữ và văn hóa)
- Được xây dựng theo chương trình của Mỹ và giảng dạy 100% bằng tiếng Anh giúp học viên tiếp cận nền tảng kiến thức tiên tiến nhất với chi phí du học tiết kiệm. Cấu trúc môn học được cân đối giữa lý thuyết và thực hành thông qua các bài thuyết trình, nghiên cứu, dự án nhóm, thực tập tại các tập đoàn, công ty.
- Liên kết đào tạo với hơn 300 trường Đại Học khác trên thế giới, tạo điều kiện cho các sinh viên có thêm cơ hội học tập và nghiên cứu với chương trình 2 + 2 và tốt nghiệp với hai tấm bằng đại học từ hai quốc gia khác nhau hay chương trình trao đổi sinh viên với cơ hội trải nghiệm nhiều quốc gia trong quá trình học tập.
- Đội ngũ giảng viên Quốc tế (80% từ các nước châu Âu, Mỹ, Úc), giàu kinh nghiệm, tốt nghiệp từ những trường đại học danh giá trong lĩnh vực kinh doanh như: Đại học Pennsylvania, Đại học Luật Harvard, Viện Công nghệ Massachusetts, INSEAD,…
- Hiện đang có 1.250 sinh viên đang theo học tại trường với số lượng sinh viên quốc tế chiếm 70%
- Cơ hội đạt học bổng lên đến 100% học phí và nếu năm đầu tiên học sinh không đạt được học bổng 100% thì vẫn có cơ hội nâng mức học bổng vào những năm tiếp theo.
- 100% sinh viên có việc làm chính thức trong vòng 06 tháng kể từ khi tốt nghiệp
III. CHUYÊN NGÀNH VÀ KỲ NHẬP HỌC
|
Kỳ nhập học + Kỳ mùa thu: Tháng 8 + Kỳ mùa xuân: Tháng 2 |
IV. CHI PHÍ DỰ KIẾN
(Đơn vị: USD)
CHI PHÍ CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC | Chưa có học bổng/ năm | Học bổng 30% học phí | Học bổng 50% học phí | Học bổng 100% học phí |
Học phí 01 năm | 10,074 | 7,052 | 5,037 | 0 |
Tiền ký túc xá 01 năm | 2,228 | 2,228 | 2,228 | 2,228 |
Tiền ăn và tiêu vặt 01 năm | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 |
Tổng chi phí 01 năm | 15,302 | 12,280 | 10,265 | 5,228 |
Tổng chi phí Đại học 04 năm | 61,208 | 49,120 | 41,060 | 20,912 |
Lương làm thêm 3,5 năm | 30,450 | 30,450 | 30,450 | 30,450 |
Còn dư sau 04 năm Đại học | -30,758 | -18,670 | -10,610 | +9,538 |
CHI PHÍ CHƯƠNG TRÌNH THẠC SỸ | Chưa có học bổng/ năm | Học bổng 30% học phí | Học bổng 50% học phí | Học bổng 100% học phí |
Học phí 01 năm | 23,400 | 16,380 | 11,700 | 0 |
Tiến ký túc xá 01 năm | 3,427 | 3,427 | 3,427 | 3,427 |
Tiền ăn và tiêu vặt 01 năm | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 |
Tổng chi phí 01 năm | 29,827 | 22,807 | 18,127 | 6.427 |
Tổng chi phí Thạc sỹ 02 năm | 59,654 | 45,614 | 36,254 | 12,854 |
Lương làm thêm 2 năm | 17,576 | 17,576 | 17,576 | 17,576 |
Còn dư sau 02 năm Thạc Sỹ | -42,078 | -28,038 | -18,678 | +4,722 |
Lưu ý: Sinh viên được phép đi làm thêm sau 06 tháng kể từ khi nhập cảnh vào Hàn Quốc
- Làm 20h/ tuần vào thời gian đi học với mức lương tối thiểu 560 USD/ tháng tương đương 4.480 USD/ 8 tháng đi học
- Làm 40h/ tuần vào thời gian nghỉ đông/ hè/ lễ với mức lương tối thiểu 1.120 USD/ tháng tương đương 4.480 USD/ 4 tháng nghỉ học
- Lương làm thêm tối thiểu 30.450 USD/ 3,5 năm học Đại học
- Lương làm thêm tổi thiếu 17.576 USD/ 2 năm học Thạc sỹ
V. CHƯƠNG TRÌNH HỌC BẰNG KÉP 2 +2
Trường Đại học kinh doanh Quốc tế SolBridge có chương trình hợp tác các trường lớn tại châu Âu, Châu Mỹ với chương trình học 2 + 2 ( 2 năm tại SolBridge Hàn Quốc, 2 năm tại trường đại học đối tác nổi tiếng tại quốc gia nói tiếng Anh với cơ hội nhận được hai tấm bằng đại học danh giá sau khi tốt nghiệp với mức chi phí tiết kiệm)
Bảng so sánh giữa chương trình đại học tại Mỹ/ Úc/ Canada/ Anh và chương trình bằng kép của SolBridge: (Nếu có học bổng thì học sinh sẽ còn tiết kiệm chi phí hơn nhiều)
Chương trình đại học 04 năm tại Mỹ | Đại học bằng kép 2 + 2 | Ghi chú | |
Trải nghiệm văn hóa | 1 quốc gia | 2 quốc gia | |
Ngôn ngữ | Tiếng Anh | Tiếng Anh & tiếng Hàn | |
Bằng cấp | 1 Bằng tại Mỹ | 2 Bằng tại Hàn Quốc và Mỹ | |
Thời gian học tập | 4 năm | 4 năm | |
Tổng học phí & sinh hoạt phí trong 04 năm | ~ 200,000 đến 240,000 USD | ~ 130,000 USD | Tiết kiệm từ 70,000 đến 110,000 USD tương đương với 1,6 đến 2,5 tỷ đồng |
Lương làm thêm | 34,000 USD | 31,000 USD |
Tại Mỹ: Chỉ được làm thêm trong khuôn viên trường Tại Hàn: Được làm thêm ngoài khuôn viên trường |
Thực chi | 166,000 – 206,000 USD | 99,000 USD |
Lưu ý: So sánh giữa chương trình bằng kép và chương trình trao đổi sinh viên (exchange)
Bằng kép 2+2 | Trao đổi sinh viên (Exchange) | |
Thời gian học | 2 năm tại Hàn Quốc + 2 năm tại quốc gia nói tiếng Anh | Được đi trao đổi 6 tháng – 1 năm tại quốc gia nói tiếng Anh |
Học phí | Học trường nào áp dụng học phí trường đó | Áp dụng học phí Solbrigde kể cả khi học tại trường đối tác tại quốc gia nói tiếng Anh |
Bằng cấp | 2 bằng tại Hàn Quốc và tại nước nói tiếng Anh | 1 bằng tại Hàn Quốc |
VI. HỌC BỔNG, ĐIỀU KIỆN VÀ HÌNH THỨC THAM GIA
1. Điều kiện:
- Độ tuổi:
+ Tốt nghiệp THPT (Hệ chính quy) trong vòng 02 năm
+ Đang là sinh viên các trường Cao đẳng hoặc Đại học và tốt nghiệp THPT không quá 03 năm
+ Tốt nghiệp Cao đẳng/ Đại học trong vòng 02 năm - Điểm trung bình chung THPT: Từ 6.5 trở lên
- Sức khỏe: Không lao phổi
2. Điều kiện xét tuyển:
- Xét điểm trung bình học bạ/ bảng điểm và chứng chỉ IELTS (IELTS tối thiểu 5.5)
3. Học bổng chuyên ngành với các mức học bổng linh hoạt:
(2 kỳ/ năm)
Học bổng chương trình đại học
Điểm TB Học bạ | IELTS 8.0 | IELTS 7.5 | IELTS 7.0 | IELTS 6.5 | IELTS 6.0 | IELTS 5.5 |
8,0 trở lên | 100% | 70% | 65% | 60% | 50% | 40% |
7.0 – 7.9 | 70% | 60% | 55% | 50% |
35% |
30% |
6.5 – 6.9 | 60% | 50% | 45% | 40% |
Học bổng chương trình thạc sỹ
Bảng điểm ĐH | IELTS 8.5 | IELTS 8.0 | IELTS 7.5 | IELTS 7.0 | IELTS 6.5 |
8.0 trở lên | 80% | 70% | 60% | 45% | 35% |
7.0 – 7.9 | 75% | 65% | 55% | 40% |
30% |
6.5 – 6.9 | 70% | 60% | 50% | 35% |
Chúng tôi (Tập đoàn giáo dục Atlantic) mong muốn cung cấp cho Qúy vị phụ huynh và các em học sinh những thông tin mới nhất, bổ ích nhất về các chương trình học bổng Hàn Quốc.
Mọi thắc mắc về chương trình, vui lòng liên hệ:
THÔNG TIN LIÊN HỆTẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC
|