Căn cứ theo tình hình tuyển sinh, năng lực học thuật và nhu cầu du học của các học sinh Việt Nam, đặc biệt ở những trường THPT công lập, trường Đại học Sydney có những thay đổi quan trọng trong yêu cầu đầu vào ở bậc Đại học (Undergraduate). Bên cạnh danh sách 24 trường THPT Việt Nam được Đại học Sydney công nhận và đã công bố từ cuối năm 2017, Đại học Sydney hiện nay đã:
- Chấp nhận toàn bộ các trường THPT chuyên/năng khiếu ở toàn bộ tỉnh thành tại Việt Nam (tham khảo danh sách do wikipedia tổng hợp ở cuối bài viết này). Chỉ cần học sinh học sinh tốt nghiệp từ trường THPT Chuyên thì sẽ được sử dụng điểm lớp 12 để xét vào Đại học Sydney;
- Khu vực Hà Nội và TPHCM – nơi tập trung nhiều trường rất tốt nhưng không được gọi là “chuyên” – Đại học Sydney cũng mở rộng thêm danh sách các trường như bên dưới (bên cạnh những trường đã được chấp nhận từ trước)
– THPT Nguyễn Tất Thành (Hà Nội)
– THPT Nguyễn Thị Minh Khai (HCMC)
– THPT Lê Quý Đôn (HCMC)
– THPT Gia Định (HCMC)
– THPT Bùi Thị Xuân (HCMC)
– Trường Trung học Thực Hành ĐH Sư Phạm (HCMC)
– THPT Đinh Thiện Lý (HCMC) - Khu vực Đà Nẵng và Cần Thơ cũng có cập nhật thêm danh sách trường được chấp thuận như bên dưới (bên cạnh những trường đã được chấp nhận từ trước):
– THPT Phan Châu Trinh (Đà Nẵng)
– THPT Châu Văn Liêm (Cần Thơ)
– Trường Trung Học Thực hành Sư phạm, Đại học Cần Thơ
Danh sách 24 trường THPT Việt Nam được Đại học Sydney công nhận từ cuối năm 2017
TT | Thành phố | Tên trường- tiếng Anh | Tên trường- tiếng Việt |
1 | Hanoi | Chu Văn An High School | Trường THPT Quốc gia Chu Văn An |
2 | Hanoi | Hanoi – Amsterdam High School | Trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam |
3 | Hanoi | Kim Lien High School | Trường trung học phổ thông Kim Liên |
4 | Hanoi | Nguyen Hue High School for the Gifted | Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ |
5 | Hanoi | Foreign Language Specialized School | Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ |
6 | Hanoi | Thăng Long High School | Trường THPT Thăng Long |
7 | Hanoi | Sơn Tây High School | Trường THPT Sơn Tây |
8 | Hanoi | High School for Gifted, Hanoi National University of Education | Trường THPT Chuyên Sư Phạm |
9 | Hanoi | High School for Gifted Students, Hanoi University of Science (HUS) | Trường THPT chuyên, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội |
10 | Da Nang | Le Quy Don High School for the Gifted | Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn |
11 | Ho Chi Minh City | Le Hong Phong High School for the Gifted | Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong |
12 | Ho Chi Minh City | Nguyễn Thượng Hiền High School | Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền |
13 | Ho Chi Minh City | Trần Đại Nghĩa High School for the Gifted | Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa |
14 | Ho Chi Minh City | High School for the Gifted affiliated with the VNU, HCMC | Trường Phổ Thông Năng Khiếu |
15 | Vinh | High School for the Gifted affiliated with the Vinh University | Trường THPT Chuyên Đại Học Vinh |
16 | Vinh | Phan Bội Châu High School for the Gifted | Trường THPT chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An |
17 | Hải Phòng | Tran Phu High School for the Gifted | Trường THPT chuyên Trần Phú |
18 | Hue | Quốc Học – Huế High School for the Gifted | Trường Quốc Học – Huế |
19 | Can Tho | Lý Tự Trọng High School for the Gifted | Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng |
20 | Biên Hòa City, Dong Nai Province | Lương Thế Vinh High School for the Gifted | Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh – Biên Hòa – Đồng Nai |
21 | Vung Tau | Lê Quý Đôn High School for the Gifted | Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn |
22 | Thanh Hoá Province | Lam Sơn High School for the Gifted | Trường THPT Chuyên Lam Sơn |
23 | Tam Kỳ, Quảng Nam Province | Nguyễn Bỉnh Khiêm High School for the Gifted | Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
24 | Việt Trì, Phú Thọ Province | Hùng Vương High School for the Gifted | Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ |
Như vậy, học sinh ở gần 100 trường THPT công lập trong cả nước được sử dụng điểm lớp 12 để nộp đơn trực tiếp vào Đại học Sydney.
Điều kiện nhập học thẳng:
Để có thể vào thẳng đại học, học sinh cần đáp ứng được các yêu cầu về điểm tiếng Anh và điểm trung bình môn lớp 12, trong tương ứng với điểm phổ thông Úc, quy đổi như dưới đây, tùy ngành sẽ có các yêu cầu chi tiết:
Year 12 GPA | ATAR equivalent |
8.0 | 80 |
8.5 | 85 |
8.7 | 87 |
8.8 | 90 |
8.9 | 93.5 |
9.0 | 95 |
9.1 | 95.5 |
9.2 | 97 |
9.3 | 98 |
Hồ sơ xin học:
Các học sinh nộp đơn kỳ nhập học tháng 8 hằng năm cần:
- Full điểm lớp 12 từ một trong các trường nói trên
- Chứng chỉ tiếng Anh
- Giấy xác nhận hoàn thành chương trình THPT
Các học sinh nộp đơn kỳ nhập học tháng 2 hằng năm cần:
- Full điểm lớp 12 từ một trong các trường nói trên
- Chứng chỉ tiếng Anh
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
Lưu ý: Thay đổi này đã được áp dụng và có hiệu lực ngay từ kỳ nhập học gần nhất (Semester 2/2020).
Một số thông tin về trường Đại học Sydney:
Được thành lập năm 1850 bởi nữ hoàng Anh lúc bấy giờ, Đại học Sydney là trường ĐH đầu tiên của nước Úc, với sự “đỡ đầu” của hai trường là ĐH Cambridge và ĐH Oxford, ra đời với sứ mệnh mang lại nền giáo dục bình đẳng cho tất cả mọi người.
Hiện tại ĐH Sydney được xếp hạng #27 trường Đại học tốt nhất thế giới (U.S News Report 2020) và đứng thứ #42 theo chỉ số đánh giá toàn diện của bảng xếp hạng QS 2020. Quan trọng hơn hết, Đại học Sydney vinh dự đứng hạng 1 tại Úc và hạng 4 toàn thế giới về đầu ra việc làm và giá trị tấm bằng đối với nhà tuyển dụng (QS Graduate employability 2020). Trường cũng được Time Higher Education – Impact Ranking xếp hạng 2 toàn cầu về tầm ảnh hưởng theo các tiêu chí phát triển bền vững của Liên Hiệp Quốc.
Với chương trình học bám sát nhu cầu thực tế của thị trường lao động, cơ sở vất chất hiện đại bậc nhất, đội ngũ giáo sư chuyên tâm và khuôn viên đậm chất “Âu Châu”, ĐH Sydney là nơi các sinh viên trải nghiệm những khóa học đã đào tạo nên những con người thay đổi thế giới.
Với khuôn viên rộng lớn được đánh giá đẹp nhất nước Úc và đứng thứ 10 toàn thế giới, tọa lạc ngay trung tâm thành phố Sydney, sinh viên sẽ trải nghiệm các thiết bị học tập tốt nhất, 4 viện bảo tàng, 5 nhà trưng bày nghệ thuật, 3 khán phòng hòa nhạc, 6 sân vận động và hệ thống thư viện học thuật lớn nhất nam bán cầu.
Trường Đại học Sydney cũng có chương trình student exchange lớn nhất nước Úc với hơn 300 trường đối tác trên toàn cầu (bao gồm cả Harvard, Yale hoặc Oxford, Cambridge,…)
Gần đây, khoa kinh doanh của trường đã vinh dự đón nhận danh hiệu “Triple Crown” – chứng nhận cao nhất cho một trường kinh doanh do 3 tổ chức đánh giá lớn nhất giới kinh doanh trao tặng; và sau đấy khoa kinh doanh – Đại học Sydney vinh dự vươn lên đứng nhất toàn Châu Đại Dương.
Các sinh viên đã và đang theo học Đại học Sydney, dù thuộc bất cứ ngành nghề nào, đều mang trong mình niềm tự hào tư lớn về trường với câu châm ngôn “We are studying not just to get jobs, we are learning to change the world”.
Đại học Sydney – Một trong những Đại học Top tốt nhất thế giới
Danh sách dưới đây chỉ mang tính tham khảo, vui lòng liên hệ Du học Atlantic để check rõ hơn về trường hợp của bạn.
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN, NĂNG KHIẾU TOÀN QUỐC (Nguồn: Wikipedia) |
|||
I. Các THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học | |||
STT | Tên trường | Tỉnh/Thành phố | Quận/Thành phố/Thị xã |
1 | THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội | Hà Nội | Quận Cầu Giấy |
2 | THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội | Quận Thanh Xuân |
3 | THPT chuyên Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội | Quận Cầu Giấy |
4 | THPT chuyên Đại học Vinh | Nghệ An | TP Vinh |
5 | THPT chuyên Đại học Khoa học, Đại học Huế | Thừa Thiên – Huế | TP Huế |
6 | Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | Hồ Chí Minh | Quận 5 |
7 | Trung học thực hành, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh | Hồ Chí Minh | Quận 5 |
8 | THPT Năng khiếu, Đại học Tân Tạo | Long An | Huyện Đức Hòa |
II. Các THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc tỉnh/thành phố | |||
STT | Tên trường | Tỉnh/Thành phố | Quận/Thành phố/Thị xã |
1 | THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam | Hà Nội | Quận Cầu Giấy |
2 | THPT chuyên Nguyễn Huệ | Hà Nội | Quận Hà Đông |
3 | THPT Chu Văn An | Hà Nội | Quận Tây Hồ |
4 | THPT Sơn Tây | Hà Nội | Thị xã Sơn Tây |
5 | THPT chuyên Lê Hồng Phong | Hồ Chí Minh | Quận 5 |
6 | THPT chuyên Trần Đại Nghĩa | Hồ Chí Minh | Quận 1 |
7 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | Hồ Chí Minh | Quận Tân Bình |
8 | THPT Gia Định | Hồ Chí Minh | Quận Bình Thạnh |
9 | THPT chuyên Trần Phú | Hải Phòng | Quận Ngô Quyền |
10 | THPT chuyên Lê Quý Đôn | Đà Nẵng | Quận Sơn Trà |
11 | THPT chuyên Lý Tự Trọng | Cần Thơ | Quận Bình Thủy |
12 | THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu | An Giang | TP Long Xuyên |
13 | THPT chuyên Thủ Khoa Nghĩa | An Giang | TP Châu Đốc |
14 | THPT chuyên Lê Quý Đôn | Bà Rịa – Vũng Tàu | TP Vũng Tàu |
15 | THPT chuyên Bạc Liêu | Bạc Liêu | TP Bạc Liêu |
16 | THPT chuyên Bắc Giang | Bắc Giang | TP Bắc Giang |
17 | THPT chuyên Bắc Kạn | Bắc Kạn | TP Bắc Kạn |
18 | THPT chuyên Bắc Ninh | Bắc Ninh | TP Bắc Ninh |
19 | THPT chuyên Bến Tre | Bến Tre | TP Bến Tre |
20 | THPT chuyên Hùng Vương | Bình Dương | TP Thủ Dầu Một |
21 | THPT chuyên Lê Quý Đôn | Bình Định | TP Quy Nhơn |
22 | THPT chuyên Quang Trung | Bình Phước | Thị xã Đồng Xoài |
23 | THPT chuyên Bình Long | Bình Phước | Thị xã Bình Long |
24 | THPT chuyên Trần Hưng Đạo | Bình Thuận | TP Phan Thiết |
25 | THPT chuyên Phan Ngọc Hiển | Cà Mau | TP Cà Mau |
26 | THPT chuyên Cao Bằng | Cao Bằng | TP Cao Bằng |
27 | THPT chuyên Nguyễn Du | Đắk Lắk | TP Buôn Ma Thuột |
28 | THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh | Đắk Nông | Thị xã Gia Nghĩa |
29 | THPT chuyên Lê Quý Đôn | Điện Biên | TP Điện Biên Phủ |
30 | THPT chuyên Lương Thế Vinh | Đồng Nai | TP Biên Hòa |
31 | THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu | Đồng Tháp | TP Cao Lãnh |
32 | THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu | Đồng Tháp | TP Sa Đéc |
33 | THPT chuyên Hùng Vương | Gia Lai | TP Pleiku |
34 | THPT chuyên Hà Giang | Hà Giang | TP Hà Giang |
35 | THPT chuyên Biên Hòa | Hà Nam | TP Phủ Lý |
36 | THPT chuyên Hà Tĩnh | Hà Tĩnh | TP Hà Tĩnh |
37 | THPT chuyên Nguyễn Trãi | Hải Dương | TP Hải Dương |
38 | THPT chuyên Vị Thanh | Hậu Giang | TP Vị Thanh |
39 | THPT chuyên Hoàng Văn Thụ | Hòa Bình | TP Hoà Bình |
40 | THPT chuyên Hưng Yên | Hưng Yên | TP Hưng Yên |
41 | THPT chuyên Lê Quý Đôn | Khánh Hòa | TP Nha Trang |
42 | THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt | Kiên Giang | TP Rạch Giá |
43 | THPT chuyên Nguyễn Tất Thành | Kon Tum | TP Kon Tum |
44 | THPT chuyên Lê Quý Đôn | Lai Châu | TP Lai Châu |
45 | THPT chuyên Chu Văn An | Lạng Sơn | TP Lạng Sơn |
46 | THPT chuyên Lào Cai | Lào Cai | TP Lào Cai |
47 | THPT chuyên Thăng Long Đà Lạt | Lâm Đồng | TP Đà Lạt |
48 | THPT chuyên Bảo Lộc | Lâm Đồng | TP Bảo Lộc |
49 | THPT chuyên Long An | Long An | TP Tân An |
50 | THPT chuyên Lê Hồng Phong | Nam Định | TP Nam Định |
51 | THPT chuyên Phan Bội Châu | Nghệ An | TP Vinh |
52 | THPT chuyên Lương Văn Tụy | Ninh Bình | TP Ninh Bình |
53 | THPT chuyên Lê Quý Đôn | Ninh Thuận | TP Phan Rang – Tháp Chàm |
54 | THPT chuyên Hùng Vương | Phú Thọ | TP Việt Trì |
55 | THPT chuyên Lương Văn Chánh | Phú Yên | TP Tuy Hòa |
56 | THPT chuyên Võ Nguyên Giáp | Quảng Bình | TP Đồng Hới |
57 | THPT chuyên Lê Thánh Tông | Quảng Nam | TP Hội An |
58 | THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm | Quảng Nam | TP Tam Kỳ |
59 | THPT chuyên Lê Khiết | Quảng Ngãi | TP Quảng Ngãi |
60 | THPT chuyên Hạ Long | Quảng Ninh | TP Hạ Long |
61 | THPT chuyên Lê Quý Đôn | Quảng Trị | TP Đông Hà |
62 | THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai | Sóc Trăng | TP Sóc Trăng |
63 | THPT chuyên Sơn La | Sơn La | TP Sơn La |
64 | THPT chuyên Hoàng Lê Kha | Tây Ninh | TP Tây Ninh |
65 | THPT chuyên Thái Bình | Thái Bình | TP Thái Bình |
66 | THPT chuyên Thái Nguyên | Thái Nguyên | TP Thái Nguyên |
67 | THPT chuyên Lam Sơn | Thanh Hóa | TP Thanh Hóa |
68 | THPT chuyên Quốc Học | Thừa Thiên – Huế | TP Huế |
69 | THPT chuyên Tiền Giang | Tiền Giang | TP Mỹ Tho |
70 | THPT chuyên Nguyễn Thiện Thành | Trà Vinh | TP Trà Vinh |
71 | THPT chuyên Tuyên Quang | Tuyên Quang | TP Tuyên Quang |
72 | THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm | Vĩnh Long | TP Vĩnh Long |
73 | THPT chuyên Vĩnh Phúc | Vĩnh Phúc | TP Vĩnh Yên |
74 | THPT chuyên Nguyễn Tất Thành | Yên Bái | TP Yên Bái |
THÔNG TIN LIÊN HỆTẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ATLANTIC
VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH:
VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. ĐÀ NẴNG
VĂN PHÒNG ATLANTIC – CHI NHÁNH TP. HẢI PHÒNG
|